Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

2. Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 9 hay không?

3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, chính xác trong tính toán.

II. Chuẩn bị:

        - Thầy: Thước

        - Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: (1 phút)

6A: ….

6D: ….

           2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)

                      HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 5

           HS2: Trong các số sau số nào chia hết cho 2, cho 5 và chia hết cho cả 2 và 5: 3071; 105; 6740; 844.

doc 8 trang Khánh Hội 27/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 8 	Ngày soạn: 24/9/2018
Tiết: 22 	 
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9. (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
2. Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 9 hay không?
3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước
	- Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: .
	2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
	HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 5
	HS2: Trong các số sau số nào chia hết cho 2, cho 5 và chia hết cho cả 2 và 5: 3071; 105; 6740; 844.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (3 phút)
Gv cho a = 2124, b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9.
Ta thấy hai số đều tận cùng là 124 nhưng a 9 còn b9. Vậy dấu hiệu chia hết cho 9 không có liên quan đến số tận cùng, vậy liên quan đến yếu tố nào?
 HS: a = 21249
 b = 5124 9
HS: lắng nghe
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu. (6 phút)
Cho HS đọc phần nhận xét sgk-33
YC HS đọc VD và lên bảng trình bày
 HS đứng tại chỗ trình bày VD, GV ghi trên bảng và giải thích
Tìm hiểu VD theo HD của GV
H: 3, 7, 8 là chữ số hàng nào?
HS: đọc to
Thực hiện trên bảng 
1. Nhận xét mở đầu.
* Nhận xét: ( sgk)
Mọi số đều viết được dưới dạng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
VD:
378 = 3. 100 + 7 . 10 + 8
 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
 = 3.11.9 + 3.1 +7.9 + 7.1 + 8
 = (3 + 7 + 8) + (3. 11.9 + 7.9)
 = (tổng các chữ số) + (số 9)
Hoạt động 3: Dấu hiệu chi hết cho 9. (15 phút )
Áp dụng nhận xét mở đầu xét số 378 có chia hết cho 9.
H: vậy số như thế nào thì chia hết cho 9.
 Gv thông báo KL
Đưa ra kết luận 1
 xét số 253 9?
GV: Số như thế nào thì không chia hết cho 9?
H: Tổng các chữ số của số 253 là bao nhiêu, có chia hết cho 9 không?
Gv đưa ra kết luận 2
GV: từ kết luận 1 và kết luận 2 => dấu hiệu chia hết cho 9
GV: cho HS làm ?1
Nâng cao: a8 (hoặc 125) ó số tạo bởi 3 chữ số tận cùng của nó 8 (hoặc 125)
HS: quan sát
 ghi vào vở
HS: số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
HS: dựa vào VD1 để trả lời
HS: trả lời như sgk
HS: đọc to
HS: dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 để làm
HS làm ?1
2. Dấu hiệu chia hết cho 9.
VD1: 
378 = (3 + 7 + 8) + (3. 11.9 + 7.9)
 = (tổng các chữ số) + (số 9)
 Mà 18 9
=> 378 9
* Kết luận 1: (sgk)
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
VD2: 
253 = (2 + 5 + 3) + ( số 9) 
 = 10 + ( số 9)
 Mà 10 9
=> 253 9
* Kết luận 2: (sgk)
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
* Dấu hiệu chia hết cho 9: (sgk/40)
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1. Các số 621 9; 6354 9
 Các số 1205 9; 1327 9
A8 ó 8; A125 ó 125;
Hoạt động 4: Bài tập. (9 phút)
Gv cho HS làm bài 101
Gv hướng dẫn Hs dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 vừa học để làm
Gv cho Hs nêu nhận xét
Gv cho Hs làm bài 103
GV: để tìm các tổng (hiệu) có chia hết cho 9 hay không ta làm ntn? 
HS làm bài 101
đọc đề, suy nghĩ cách giải. 
HS: thực hiện
Hs nêu nhận xét
Hs làm bài 103
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 và t/c chia hết của một tổng hoặc một hiệu để làm
Bài 101/sgk-41:
187 9
1347 9
2515 9
6534 9
93258 9
Bài 103/sgk-41:
a) (1251+5316) 9
b) (5436- 1324) 9
c) (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27) 9
	4. Củng cố: (2 phút)
 	 - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 	- Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc
	- Về làm bài tập 102 b; 104 b.
	- Về xem lại bài 12 tiết tới học tiếp. 
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:Trò:...................................................................................
*******************************************
Tuần: 8	 Ngày soạn: 24/9/2018
Tiết: 23 	
 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9. (T2) 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
2. Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 3 hay không?
3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước.
- Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp: 
	1. Ổn định lớp: (1 Phút)
6A: .....
6D: .....
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 	HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 102 b) a.
	HS2: Làm Bài 104/ b.
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 3. ( 15 phút)
Gv hướng dẫn áp dụng nhận xét mở đầu xét số 20313 không ?
Tổng các chữ số của số 2031 là mấy?có chia hết cho 3?
 Số như thế nào thì chia hết cho 3? 
Đưa ra kết luận 1
Đưa ra VD4 HD HS tìm hiểu
Gv số như thế nào thì không chia hết cho 3?
GV: đưa ra kết luận 2
GV: chốt lại vấn đề và đưa ra dấu hiệu chia hết cho 3.
GV: gọi vài em đọc lại
GV: cho HS làm ?2
Tổng các chữ số đã biết là bao nhiêu? ...
Nâng cao: a11 ó Tổng các chữ số hàng lẻ trừ đi tổng các chữ số hàng chẵn (hoặc ngược lại) chia hết cho 11
HS: thực hiện
HS: trả lời như kết luận 1
HS: đọc to 
HS: trả lời như kết luận 2
HS: nêu kết luận 2
HS: đọc to
HS: lên bảng làm
3. Dấu hiệu chia hết cho 3.
VD3:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số9)
 = 6 + (số 9)
Mà 63, số chia hết cho 9 thì 3
=> 2031 3
* Kết luận 1:
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
VD4:
3415= (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9)
 = 13 + (số 9)
Mà 13 3, số 9 thì 3
=> 3415 3
* Kết luận 2:
 Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
* Dấu hiệu chia hết cho 3: (học sgk-41)
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
?2. 3
Ta có 1572; 1575; 1578.
Bài tập: Chứng minh rằng chia hết cho 11.
Giải:
Ta có = (10a + b) + (10b + a) = 11a + 11b, chia hết cho 11
Hoạt động 2: Bài tập. (17 phút)
GV: cho HS làm bài 101
GV: y/c HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 vừa học
GV: cho HS làm bài 103
GV: để tìm các tổng (hiệu) có chia hết cho 3 hay không ta làm như thế nào? 
GV: gọi 3 em lên bảng làm
GV: cho HS làm bài 104
GV: Số ntn thì chia hết cho 3?
 Gv giải trên bảng câu a, d và giải thích sau đó cho HS làm câu c
GV: vậy * có thể là các số nào?
GV: hỏi tương tự đối với các ý còn lại 
GV: gọi 3 em lên bảng làm.
HS: thực hiện
HS: đọc đề 
HS: lắng nghe
HS: thực hiện
HS: đọc đề
HS: số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
HS: 2 hoặc 5 hoặc 8
HS: mỗi em 1 ý
 BÀI TẬP
Bài 101/ sgk-41:
 187 3
1347 3
2515 3
6534 3
93258 3
Bài 103/sgk-41:
a) (1251 + 5316) 3
b) (5436 - 1324) 3
c) (1.2.3.4.5.6 + 27) 3
Bài 104/sgk-42:
a) 3, 
 do đó * {2; 5; 8}
=> 528; 558, 588
c) 3 5
 do đó: * { 5 }
=> 435
d) 2, 3, 5, 9
=> 9810
4. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về xem lại lí thuyết và các dạng bài đã sửa.
- Làm các bài tập 10a, 107
- Xem trước bài 13 tiết sau học.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:Trò:...................................................................................
*******************************************
Tuần: 8	 Ngày soạn: 24/9/2018
Tiết: 24 	
 §13. ƯỚC VÀ BỘI.
I. Mục tiêu:
	 1. Kiến thức: Biết khái niệm ước và bội.
	2. Kỹ năng: Tìm được các ước, bội của một số. 
	3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước 
	- Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có).
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ..
6D: ..
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	- HS1: phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm Bài 106/a.
	- Làm bài 107.
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Ước và bội. (10 phút)
Gv: khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiện b?
Khi số dư của phép chia bằng bao nhiên thì ta có phép chia hết?
GV: gọi HS cho ví dụ
GV: giới thiệu ước và bội như SGK
GV: cho HS làm ?1
GV:gọi HS giải thích thêm vì sao?
HS: a b khi có dư bằng 0
HS: 183
HS: lắng nghe
HS: làm ?1
HS: vì 183,184
124,154
1. Ước và bội. 
 a là bội của b
a b 
 b là ước của a
?1.
 18 là bội của 3, không là bội của 4.
 4 là ước của 12, không là ước của 15.
Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội. (15 phút )
 Giới thiệu các kí hiệu Ư(a), B(a).
 Cho học sinh xem VD1.
Để tìm các bội của 7 ta làm tn?
 Đưa ra cách tìm bội của một số (0).
GV: gọi vài em đọc lại.
GV: cho HS làm ?2.
GV: cho HS quan sát VD2.
GV: để tìm các ước của 8 ta làm ntn.
GV: đưa ra cách tìm ước của một số.
GV tổ chức thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày lời giải
GV: cho HS làm?3 và ?4
GV: gọi 2 em lên bảng 
HS: lắng nghe và ghi vào vở
HS: Quan sát VD1.
HS: lấy 7 nhân lần lượt cho 0, 1,. . 
HS: ghi vào vở.
HS: đọc to
HS: B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; . . . }
HS: nhìn vào sgk
HS: lấy 8 chia lần lượt từ 1 đến 8, số nào 8 chia hết thì số đó là ước của 8.
HS: ghi vào vở
HS: thực hiện ?3, ?4
HS: mỗi em 1 ý.
2. Cách tìm ước và bội:
Kí hiệu: 
 Tập hợp các ước của a là Ư(a).
 Tập hợp các bội của a là B(a).
VD1: (sgk)
* Tìm bội của a bằng cách lấy số a nhân lần lượt với 0, 1, 2, 
?2. x B(8) và x < 40
Giải:
Ta có: x {0; 8; 16; 24; 32}
VD2: (sgk)
* Tìm ước của a bằng cách, lấy a chia lần lượt từ 1 đến a, số nào a chia hết thì số đó là ước của a.
?3. Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
?4. Ư(1) ={1}
 B(1) = {0; 1; 2; 3; . . . }
4. Củng cố: (9 phút)
	- Nhắc lại: 	+ Thế nào là ước, bội?
	 	+ Cách tìm ước, bội.
	- Bài 111; 112
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 	- Về nhà học thuộc bài
	- Làm bài tập 113,114
	- Xem trước bài 14 tiết sau học.
	- Ghi sẵn bảng số từ 2 đến 100 như sgk.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:Trò:...................................................................................
Ký duyệt tuần 8
Tuần:	 8	 	 Ngày soạn: 24/9/2018 
Tiết: 8 
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
 2. Kỹ năng: Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: Thước.
- Trò: đồ dùng học tập 
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: 
6D: .
2. Kiểm tra bài cũ: (6 Phút)
	- Đoạn thẳng AB là gì? Hãy vẽ đọan thẳng AB và nói cách vẽ.
	- Làm bài 38.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng. (10 Phút)
Gv gọi HS vẽ 2 điểm A, B trên giấy nháp vẽ đoạn thẳng AB.
Gv yêu cầu HS đo đoạn thẳng AB (trước khi đo GV giới thiệu dụng cụ đo là thước có chia khoảng mm) và nói cách đo độ dài và điền kết quả AB = . ? .mm
GV: Thông báo:
- Mỗi đọan thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau.
- Kí hiệu độ dài đoạn thẳng AB.
Gv gọi vài HS đứng lên đọc phần nhận xét 
GV: nói về khoảng cách giữa hai điểm. (như sgk)
HS: Vẽ hình vào nháp. 
HS: Nói cách đo
 Đặt vạch 0 trùng với điểm A, xem điểm B trùng với vạch nào của thước => số đó chính là độ dài của đoạn thẳng AB
HS: lắng nghe
HS: Đoạn thẳng là hình Độ dài đoạn thẳng là một số.
HS: đọc to
HS: Xem sgk
1. Đo đoạn thẳng:
 . .
 A B
 AB = . . . mm
* Nhận xét: 
 Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. 
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng. (16 phút)
Gv cho Hs quan sát H40 và đọc tên các đoạn thẳng có trong hình.
GV: cho HS biết kí hiệu =, .
GV: Cho HS làm ?1
H: Đoạn thẳng AB, CD có bao nhiêu đơn vị đo?
cho HS làm ?2
GV: hãy quan sát các dụng cụ đo độ dài và cho biết ứng dụng của chúng trong thực tiễn.
Gv cho HS làm ?3.
GV: giới thiệu ngoài thước chia khoảng mm ta còn có thước chia bằng inch 
 Vậy 1inch = ?mm 
GV: hướng dẫn HS đo độ dài đoạn thẳng CD ở phần đóng khung ở đầu bài.
GV: Giới thiệu đơn vị đo độ dài của nước ngoài “ inch”, đưa ra 1 inch = 25,4mm 
quan sát H40
 Đọc tên đoạn thẳng
HS: lắng nghe
Hs: Thực hiện ?1 
a) đúng tại chỗ trả lời
b) EF < CD
HS: ?2
a) Thước dây dùng cho thợ may
b) Thước gấp dùng cho thợ mộc, thợ hồ.
c) Thước xích dùng trong xây dựng
HS: đọc ?3
HS: có thể không trả lời được
 ghi vào vở
2. So sánh hai đoạn thẳng. 
Kí hiệu: 
 AB = CD
 EG > CD
 AB < EG
?1. 
?2. a/ Thước dây
 b/ Thước gấp
 c/ Thước xích
?3.
 1 inch = 25,4mm 
4. Củng cố: (9 phút)
 	- Nhắc lại: Đo đoạn thẳng. So sánh hai đoạn thẳng.
	- Bài 42: AC = 28 mm; AB = 28 mm => AC = AB
	- Bài 43: AB = 31mm; CA = 18mm; BC = 35mm => CA < AB < BC.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc.
 - Làm bài 40, 41, 45
 - Xem trước bài 8 tiết tới học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:Trò:...................................................................................
Ký duyệt tuần 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc