Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để xác định tổng, hiệu có chia hết một số hay không.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước
- Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có).
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ….
6D: ….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 7 Ngày soạn: 18/9/2018 Tiết: 19 §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để xác định tổng, hiệu có chia hết một số hay không. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước - Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có). III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: . 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết. (7 phút) Gv gọi HS cho VD về phép chia hết có số dư bằng 0. đưa ra kí hiệu Gv gọi HS cho VD về phép chia hết có số dư khác 0. GV: đưa ra kí hiệu GV: cho HS đọc ĐN về phép chia hết trong sgk. VD: 12 : 3 ghi vào vở HS: 15 : 4 HS: ghi vào vở 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết. - Nếu a chia hết cho b, ta kí hiệu: a b VD: 12 3 - Nếu a không chia hết cho b, ta kí hiệu: a b VD: 15 4 Hoạt động 2: Tính chất 1. (14 phút). Xoáy sâu tính chất 1 cho HS làm ?1 a) Rút ra nhận xét gì? b) Rút ra nhận xét gì? GV: cho HS dự đoán a m, b m => ? Gv nêu công thức tổng quát và giải thích YC HS nêu công thức khi GV HD GV: lưu ý: kí hiệu dấu (=>) là suy ra hay kéo theo và có thể viết (a + b) m hoặc a + b m GV: tìm ba số chia hết cho 4. Xét xem 40 – 12 4? 20 – 12 4? 12 + 20 + 40 4 GV: đưa ra chú ý Gv yêu cầu HS nêu Vd để củng cố tính chất Lấy VD cho HS quan sát HD HS lấy VD Gọi HS đọc phần đóng khung tính chất 1 trong sgk Nâng cao: a m; b m => k1.a + k2.a m HS: a) 126; 246; 12 + 246 b) 217; 497; 21 + 497 HS: (a + b) m HS: ghi vào vở HS: 12, 20, 40 Các tổng hiệu đó đều chia hết cho 4. HS: ghi HS: đọc to 2. Tính chất 1. a m, b m => (a + b) m * Chú ý: (sgk) a) a m, b m => (a – b) m (ab) b) a m, b m và c m => (a + b + c) m * Tính chất 1: (học sgk) Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. a m, b m và c m => (a + b + c) m Hoạt động 3: Tính chất 2. ( 14 phút). Xoáy sâu tính chất 1 Gv cho HS làm ?2 Tìm hai số, một số chia hết cho 4, một số không chia hết cho 4. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không? GV: Hãy dự đoán nếu a m, b m => ? Đưa ra công thức YC HS đứng tại chỗ nêu công thức GV: Từ VD đó cho biết hiệu của chúng có chia hêt cho 4 không GV: đưa ra chú ý a, b GV: gọi HS đọc phần đóng khung tính chất 2 trong sgk Gv HD cho hai HS một nhóm thảo luận (Nửa lớp làm ?3 và ?4) Gv cho HS làm ?3, ?4 GV: lưu ý: Nếu trong một tổng có hai số hạng không chia hết cho số đó thì tổng đó xảy ra 2 TH: - chia hết - không chia hết. HS làm ?2 HS: 21 4, 16 4 => 21+16 4 HS: (a + b) m HS: 21-16 4 HS: quan sát HS: đọc to Hs lên bảng thực hiện làm ?3,?4 3. Tính chất 2. a m, b m => (a + b) m * Chú ý: (sgk) a) a m, b m => (a - b) m (ab) a m, b m => (a - b) m (ab) b) a m, b m và c m => (a + b + c) m * Tính chất 2: ( học sgk) Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. a m, b m và c m => (a + b + c) m ?3 4. Củng cố: (6 phút) - Nhắc lại t/c 1, 2 - Bài 83, 84 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về nhà học thuộc bài tính chất 1, tính chất 2 - Làm bài tập từ 85, 86 - Xem trước bài 11 tiết sau học. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy: Trò:........................................................... ************************************************ Tuần: 7 Ngày soạn: 18/9/2018 Tiết: 20 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết các dấu hiệu chia hết cho 2. 2. Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 2 hay không 3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước - Trò: Xem bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: .... 6D: .... 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu t/c 1. Làm bài 87 a. HS2: Phát biểu t/c 2. Làm bài 87 b. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu. (8 phút) Đặt vấn đề: Muốn biết 186 có chia hết cho 2 hay không ta đặt phép chia. Tuy nhiên có thể không đặt phép chia mà vẫn biết được một số có chia hết cho một số khác => có dấu hiệu GV: Hãy cho ba số tròn chục? GV: các số 90, 610, 1240 có đặc điểm gì mà nó chia hết cho 2, cho 5? GV: đưa ra nhận xét như sgk HS: lắng nghe HS: 90, 610, 1240 HS: có chữ số tận cùng bằng 0. HS: ghi vào vở 1. Nhận xét mở đầu. 90 = 9.10 = 9.2.5 610 = 61.10 = 61.2.5 1240 = 124.10 = 124.2.5 * Nhận xét: ( học sgk) Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho cả 2 và chia hết cho 5 Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2. ( 18 phút) Trong các số có một chữ Số nào chia hết cho 2? GV: Xét số n = thay dấu * bởi chữ số nào thì n 2? H: Thay dấu * bởi các chữ số chẵn hay lẻ thì n chia hết cho 2? GV: Các số 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2? GV: cho HS đọc kết luận 1 GV: Các số 1,3,5,7,9 là các số lẻ. Vậy số như thế nào thì không chia hết cho 2? GV: cho HS đọc kết luận 2 GV: chốt lại vấn đề và đưa ra dấu hiệu chia hết cho 2. GV: gọi vài em đọc lại Gv cho Hs ghi bài GV: cho HS làm ?1 Lấy VD ba số chia hết cho 2 yêu cầu HS lấy 2 số có 4 chữ số và 2 số có 5 chữ số chia hết cho 2 HS: 0, 2, 4, 6, 8 HS: 0, 2, 4, 6, 8 HS: số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2. HS: đọc to HS: số có chữ số tận cùng là số lẻ thì không chia hết cho 2. HS: đọc to HS: lắng nghe HS: đọc to HS: ghi bài HS: đọc to HS: lên bảng làm 2. Dấu hiệu chia hết cho 2. * Ví dụ: Xét số n = - Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì n 2 => kết luận 1 (sgk) Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. - Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 thì n 2 => kết luận 2 (sgk) Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. * Dấu hiệu chia hết cho 2: (học sgk trang 37) Các số có chữ cái tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. ?1. 3282; 12342 1437 2; 895 2 Hoạt động 3: Bài tập. (7 phút) GV: cho HS làm bài 91 GV: y/c HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 vừa học GV: cho HS làm bài 93 GV: để tìm các tổng (hiệu) có chia hết cho 2 hay không ta làm ntn? Gọi HS lên bảng giải GV giải trên bảng và giải thích cho HS câu c và d HS: đọc đề HS: thực hiện HS: dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và t/c chia hết của một tổng hoặc một hiệu để làm Bài 91/sgk-38: 652 2, 850 2, 1546 2, Bài 93/ sgk-38: a) 136 + 420 chia hết cho 2 b) 625 - 450 không chia hết cho 2. c) 1.2.3.4.5.6 + 12 chia hết cho 2, d) 1.2.3.4.5.6 - 35 không chia hết cho 2. 4. Củng cố: (2 phút) - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc - Về làm các bài tập - Về xem lại bài 11 tiết tới học tiếp. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy: Trò:........................................................... ************************************************ Tuần: 7 Ngày soạn: 18/9/2018 Tiết: 21 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết các dấu hiệu chia hết cho 5. 2. Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết để xác định một số đã cho có chia hết cho 5 hay không? 3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận chính xác khi làm toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước, phấn màu. - Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 Phút) 6A: . 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. Làm bài 95 a. HS2: Làm bài 96a 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 5. ( 15 phút) H: trong các số có một chữ số số nào chia hết cho 5? GV: Xét số n = . Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 5? => kết luận 1 Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 5? => kết luận 2 chốt lại vấn đề và đưa ra dấu hiệu chia hết cho 2. GV: gọi vài em đọc lại Gv cho HS làm ?2 Gv cho HS thảo luận ?2 sau đó mới lên bảng trình bày. Nâng cao: a4 (hoặc 25) ó 2 chữ số tận cùng của a tạo thành một số chia hết 4 (hoặc 25) HS: 0 hoặc 5 HS: đọc to HS: bởi 1 trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 HS: đọc to Hs: đọc to HS: đọc to Hs: lên bảng làm ?2 HS thảo luận ?2 sau đó mới lên bảng trình bày. Hs: 100 4 (hoặc 25) 3. Dấu hiệu chia hết cho 5. * Ví dụ : Xét số n = - Thay dấu * bởi chữ số 0 hoặc 5 thì n 5 => kết luận 1(sgk) Số có chữ số tận cùng là0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 - Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n 5 => kết luận 2(sgk) Số có chữ số tận cùng là khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5 * Dấu hiệu chia hết cho 5: (học sgk-38) Các số có chữ cái tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. ?2. 3705; 3755 A4 ó Hoạt động 2: Bài tập. (14 phút) HD HS làm bài 91 GV: y/c HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 vừa học GV: cho HS làm bài 93 GV: để tìm các tổng (hiệu) có chia hết cho 5 hay không ta làm ntn? GV: gọi 4 em lên bảng làm HD HS làm bài 96. Gv sửa bài 96 trên bảng và giải thích cho HS GV: Để biết một số có chia hết cho 5 không, ta chỉ xét chữ số nào? GV: gọi 1 em lên bảng làm GV: cho HS làm bài 97 GV: từ ba chữ số 4, 0, 5 hãy ghép thành các số có ba chữ số chia hết có 5 ta cần biết số đó phải thỏa mãn các điều kiện nào? GV: gọi 1 em lên bảng làm HS: đọc đề HS: thực hiện HS: dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và t/c chia hết của một tổng hoặc một hiệu để làm HS: mỗi em 1 ý HS: đọc đề HS: chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đã cho. HS: thực hiện HS: đọc kĩ đề HS: chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 HS: thực hiện. BÀI TẬP Bài 91/ sgk - 38: 850 5; 785 5 Bài 93/ sgk-38: a) 136 + 420 không chia hết cho 5. b) 625 - 450 chia hết cho5 c) 1.2.3.4.5.6 + 12 không chia hết cho 5. d) 1.2.3.4.5.6 - 35 chia hết cho 5 Bài 96/sgk-39: Số 5 b) Một trong các chữ số 1, 2, 3, , 9 Bài 97/sgk-39: b) Các số chia hết cho 5 là : 450; 405; 540 4. Củng cố: (6 phút) - Nhắc lại các dạng bài đã sửa. - Làm Bài 92: Giải bài tập: Cho A = 10 + 15 + 35 + x, với x N. Tìm điều kiện của x để: A 5; A 2 ( vì 15 + 35 = 50 nên để A 2 thì x 2) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Về xem lại lí thuyết và các dạng bài đã sửa. - Làm các bài tập 98,100 - Xem trước bài 12 tiết sau học. Suy nghĩ tìm dấu hiệu chia hết cho 4, 25, 8, 11 IV. Rút kinh nghiệm: Thầy: Trò:........................................................... Ký duyệt tuần 7 Tuần: 7 Ngày soạn: 18/9/2018 Tiết: 7. §6. ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: Biết vẽ một đoạn thẳng. Nhận biết được một đoạn thẳng trong hình vẽ. Biết nhận dạng đoạn thẳng: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước. - Trò: đồ dùng học tập III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: .. 6D: .. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Thế nào là đường thẳng? - Thế nào là tia? - Làm bài 25 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu đoạn thẳng. ( 16 Phút ) Cho 2 điểm A, B lên bảng y/c HS đánh dấu 2 điểm A, B trên giấy nháp dùng thước nối hai điểm A, B. GV: sửa và nói hình này gọi là đoạn thẳng, vậy em nào có thể nêu cách vẽ đoạn thẳng. Trong khi vẽ đoạn thẳng AB ta thấy đầu của viết (phấn) hoặc trùng A, hoặc trùng B, hoặc nằm giữa 2 điểm A và B. Vậy đoạn thẳng AB là gì? GV: cho hs đọc khái niệm. GV: thông báo cách đọc tên đoạn thẳng. *lưu ý: cách vẽ đoạn thẳng ( phải vẽ rõ nét 2 mút ) GV: cho Hs làm bài 33. HS: Vẽ hình vào nháp. Có thể vẽ thành đường thẳng AB hoặc tia AB HS: Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B rồi lấy đầu viết (phấn) vạch theo cạnh thước từ A đến B ta được đoạn thẳng. HS: lắng nghe và trả lời: đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B HS đọc to HS: làm bài 33 trên bảng. 1. Đoạn thẳng AB là gì? . . A B * Khái niệm: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Bài 33/sgk-116: a) . . . R và S . . . R và S . . . R và S b) . . . điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (10 phút) Xoáy sâu: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. GV: cho HS quan sát H33, H34, H35 GV: gọi hs nhắc lại. - Thế nào là đoạn thẳng. - Thế nào là đường thẳng. - Thế nào là tia. GV nhắc lại đề HS biết GV: giới thiệu đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng HS: quan sát H33,34,35 HS: đứng tại chỗ trả lời HS: lắng nghe Vẽ hình vào vở 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng: C . B . I A . D . b) Đoạn thẳng cắt tia: . A . K O x .B c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng: . A x H y . B 4. Củng cố: (10 phút) - Nhắc lại: khái niệm đoạn thẳng; Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Bài 34; 37 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc. - Làm bài 35, 36. - Xem trước bài 7 tiết tới học. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy: Trò:........................................................... Ký duyệt tuần 7
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc

