Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học về các phép tính, lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, thứ tự thực hiện các phép tính.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính nhanh, tính đúng, tính chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: thước,
- Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ...
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 6 Ngày soạn: 11/9/2018
Tiết: 16
ÔN TẬP. (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về tập hợp, số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, các phép tính.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính chính xác, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước
- Trò: Dụng cụ học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tập hợp, số phần tử của một tập hợp và tập hợp con. (24 phút)
Gv cho Hs nêu cách viết một tập hợp.
GV: Nhận xét và cho hs làm bài tập
GV: cho HS ghi đề
GV: Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
GV: Mỗi phần tử trong một tập hợp được liệt kê như thế nào?
GV: Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp như thế nào?
GV: Cho học sinh thực hiện bài tập sau:
GV: Để đếm số phần tử trong 1 tập hợp ta làm như thế nào?
GV: Chốt lại.
- Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a ) : 2 + 1 phần tử.
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử.
GV: cho HS ghi đề
GV: Gọi hai hs lên bảng thực hiện.
Gv hướng dẫn Hs thực hiện
GV: gọi lần lượt hai hs lên bảng thực hiện.
GV: Cho Hs nêu nhận xét.
GV: cho HS ghi đề
HS: Trả lời.
HS: Ghi đề và thực hiện cá nhân.
HS: Thực hiện
HS: Mỗi phần tử trong một tập hợp được liệt kê một lần.
HS: Mọi phần tử của tập hợp đó phải thuộc tập hợp đó
HS: Trả lời.
HS: Lắng nghe
HS: ghi đề
HS: Thực hiện và nhận xét.
Hs thực hiện theo hướng dẫn của Gv.
Hs nêu nhận xét.
HS: Ghi đề bài
HS: Thực hiện và nhận xét.
1. Tập hợp, số phần tử của một tập hợp và tập hợp con.
Bài tập 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 21 và nhỏ hơn 34 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
25A ; 34A; {31}A
Giải
A = {22; 23; 24; . . . ; 32; 33}
A =
Bài tập 2: Cho tập hợp A = {1, 2, a, b, c}. Trong các tập hợp sau tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp A.
B = {1; 2; 3, c}; C = {1; 2}
D = {2, d, c}; H = { p}
Giải
Chọn C = {1; 2}
Bài tập 3: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 7 nhỏ hơn 8.
Giải
a)
Có 21 phần tử.
b) B = Ø
Bài tập 4:
Cho tập hợp L ={xN/ 77 x 96}
a) Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử.
b) Tập hợp L có bao nhiêu phần tử?
Giải
a) L = { 77; 78; . . . ; 96}
b) Tập hợp L có 96 – 77 + 1 = 20 phần tử.
Hoạt động 2: Luyện tập về áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân. (15 phút)
GV: Em hay nêu tính chất của phép công và phép nhân.
GV: Nhận xét và chốt lại.
GV: ghi đề
GV: hướng dẫn.
- Câu a ta có thể nhóm số nào để thực hiện cho dễ
Cho học sinh thực hiện
- Câu c nhóm cặp số nào để nhân dễ?
GV: Nhận xét và sửa chữa.
Gv sửa câu c, d trên bảng và giải thích rõ cách thực hiện.
HS: Trả lời
HS: ghi đề
HS: 168 với 132
HS: 25 . 4 và 5 . 2
HS: sửa sai (nếu có)
2. Luyện tập về áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân.
Bài tập 5: Thực hiện phép tính
a) 168 + 79 + 132
= (68 + 132) + 79
= 200 + 79 = 379
b) 15 + 49 + 51 + 85
= (15 + 85) + (49 + 51)
= 100 + 100
= 200
c) 5 . 25 . 4 . 2 . 7
= (25 . 4) .(5 . 2) . 7
= 100 . 10 . 7 = 7000
d) 5 . 46 + 5 . 54
= 5. (46 + 54)
= 5 . 100 = 500
4. Củng cố: (2 phút)
Nhắc lại về tập hợp, số phần tử của một tập hợp, tập hợp con, các phép tính.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về nhà xem lại các phần đã ôn và xem tiếp phần lũy thừa, nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Tiết tới ôn tập tiếp.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
************************************************
Tuần: 6 Ngày soạn: 11/9/2018
Tiết: 17
ÔN TẬP. (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học về các phép tính, lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, thứ tự thực hiện các phép tính.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính nhanh, tính đúng, tính chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: thước,
- Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ...
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Luyện tập về áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân. (10 phút)
Em hay nêu tính chất của phép cộng và phép nhân.
Nhận xét và chốt lại.
Ghi đề bài lên bảng
gọi HS tìm thừa số chưa biết? Số bị trừ? Số trừ?
GV: Cho 4 học sinh thực hiện
Gv cho Hs thảo luận hai em một nhóm sau đó lên bảng trình bày (Mỗi dãy bàn làm một ý)
HS: Trả lời
HS: ghi đề
HS: lên bảng viết.
1. Luyện tập về áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân.
Bài tập 1: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x - 3 = 13
x = 13 + 3
x = 16
b) x + 15 = 60
x = 60 - 15
x = 45
c) 115 + x = 150
x = 150 – 115
x = 35
d) 35 . (x – 20) = 70
x – 20 = 70 : 35
x – 20 = 2
x = 2 + 20
x = 22
Hoạt động 2: Luyện tập về nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. (10 phút)
- Viết công thức lũy thưa với số mũ tự nhiên.
- Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
GV: ghi đề
GV: Gọi hai hs lên bảng thực hiện
Ghi đề
GV: y/c HS áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số để làm.
GV: gọi HS thực hiện
GV: ghi đề
GV: gọi HS nêu cách so sánh
HS: ghi vào vở
HS: ghi đề
HS: Hai hs lên bảng thực hiện.
HS: ghi đề
HS: áp dụng quy tắc
HS: thực hiện
HS: ghi vào vở
HS: để so sánh trước tiên ta tính giá trị từng lũy thừa rồi so sánh
2. Nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
an = a . a . a....a
n thừa số
Bài tập 2: Tính giá trị các lũy thừa sau: 32, 52, 73, 83 , 93, 45
Giải
Bài tập 3: Tính giá trị của các lũy thừa sau:
74 : 74 = 74 - 4 = 70 = 1
23 . 22 = 22 + 3 = 25 = 32
Bài tập 4: So sánh 34 và 43
34 = 81; 43 = 64
Vì 81 > 64 nên 34 > 43
Hoạt động 3: Luyện tập về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. (19 phút)
Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tínhn trong biểu thức.
Nhận xét và cho hs làm bài tập.
Bài tập 5: Thực hiện các phép tính sau
Gv hỏi ta thực hiện các phép tính nào trước?
Gv: Nhận xét và sữa chữa
GV giải a trên bảng và giải thích cách làm, HD chi tiết câu b, c và gọi lên bảng thực hiện
HS: trả lời.
HS: Ghi đề bài.
HS: ( ), [ ] , { }
HS: nhận xét
3. Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
Bài tập 5: Thực hiện các phép tính sau
a) 20 – {35 – [100 : ( 7 . 8 – 51)]}
= 20 – {35 – [100 : ( 56 – 51)]}
= 20 – {35 – [100 : 5]}
= 20 – { 35 – 20}
= 20 – 15
=15
b) 150 : {25 . [12 – ( 20 : 5 + 6)]}
= 150 : {25 . [12 – ( 4 + 6)]}
= 150 : {25 . [12 – 10]}
= 150 : {25 . 2}
= 150 : 50 = 3
c) 250 : {110 – [50 + (75 – 5.8) ]}
= 250 : {110 – [50 + (75 – 40)]}
= 250 : {110 – [50 + 35]}
= 250 : {110 – 85}
= 250 : 25 = 10
4. Củng cố: (2 phút)
- Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, thứ tự thực hiện phép tính
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về nhà xem lại tất cả các phần lí thuyết và bài tập đã ôn ở 2 tiết
- Tiết tới kiểm tra.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:.
Tuần: 6 Ngày soạn: 11/9/2018
Tiết: 18
KIỂM TRA 1 TIẾT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức:
+ Tập hợp. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
+ Các phép tính và thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Lũy thừa với số mũ tự nhiên; nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
3. Thái độ: Tích cực, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: đề bài
- Trò: Ôn lại bài ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
6A: ..
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a) Ma trận đề:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
1. Tập hợp. Số phần tử của một tập hợp.
Biết viết tập hợp các số tự nhiên, tính số phần tử của một tập hợp.
Số câu
1 câu
1 câu
Số điểm
2 điểm
2 điểm
Tỷ lệ
20%
20%
2. Các phép tính và thứ tự thực hiện các phép tính
Biết thực hiện các phép tính có hai chữ số.
Hiểu được các tính chất của phép tính để tính một cách hợp lí.
Vận dụng tìm x.
Số câu
1 câu
1 câu
1 câu
3 câu
Số điểm
1 điểm
2 điểm
2 điểm
5 điểm
Tỷ lệ
10%
20%
20%
50%
3. Nhân chia, hai lũy thừa cùng cơ số
Biết viết các kết quả phép tính dưới dạng lũy thừa
Hiểu được công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số để tính một cách hợp lí.
Vận dụng thực hiện phép tính.
Số câu
1 câu
1 câu
1 câu
3 câu
Số điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
3 điểm
Tỷ lệ
10%
10%
10%
30%
Tổng
3 câu
2 câu
2 câu
9 câu
4 điểm
3 điểm
3 điểm
10 điểm
40%
30%
30%
100%
4. Củng cố:
Nhận xét tiết kiểm tra
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (0 phút)
- Về xem trước bài 10
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trò:.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Từ 0 – dưới 5
Từ 5 – dưới 7
Từ 7 – dưới 9
Từ 9 – 10
So sánh với kiểm tra trước ( từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
6A
6D
Tuần: 6 Ngày soạn: 11/9/2018
Tiết: 6
§ 5. TIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm về tia. Biết khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2. Kỹ năng: Biết vẽ một tia. Biết phân loại hai tia chung gốc.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, linh hoạt cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Sgk, thước thẳng.
- Trò: Xem và chuẩn bị trước bài mới ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .......
6D: .......
2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (13 phút). Hình thành khái niệm tia.
Yêu cầu hs xem hình 26 và trả lời câu hỏi.
- Thế nào là một tia gốc O?
GV: Nhận xét và giới thiệu k/n tia.
GV: Củng cố với hình tương tự (đường thẳng xx’ và B xx’, suy ra hai tia).
GV: Hướng dẫn cách vẽ, đọc và giới hạn của tia.
HS: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi.
- Tia gốc O là
HS: Nhắc lại khái niệm.
HS: Tia Bx và Bx’
HS: Lắng nghe.
HS: ‘Đọc’ H.27 sgk. Vẽ tia Ox và trình bày cách vẽ.
1. Tia:
x
y
O
- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O).
- Tia Ax không bị giới hạn về phía x.
A .
x
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau. (10 phút)
GV: Hướng dẫn trả lời câu hỏi hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì?
Gv: củng cố qua ?1.
GV cho HS thảo luận hai em một nhóm và lên bảng trình bày
Nâng cao: Xét ba điểm A, O, B thẳng hàng. Nếu 2 tia OA và OB đối nhau thì gốc O nằm giữa A và B.
Gv cho Hs nêu chú ý
Gv: Nhấn mạnh. hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường thẳng.
Hs: Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk.
Hs: Làm ?1
Lên bảng thực hiện
Hs: Chú ý.
2. Hai tia đối nhau:
- Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
* Nhận xét: sgk.
?1.
x
B
A
y
a) Ax và By không phải là hai tia đối nhau.
b) Ax và Ay; Bx và By.
* Chú ý: Hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường thẳng.
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau. (12 phút)
GV: Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt .
GV: Vẽ các cặp tia phân biệt
o
x
y
. .
x
A
B
y
Gv: Có thể dùng bảng phụ minh họa ?2.
Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi :
Thế nào là hai tia trùng nhau?.
HS: Làm ?2
3. Hai tia trùng nhau:
- Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung .
- Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt
x
B
A
Vd:
- Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
?2
A
y
B
x
O
4. Củng cố: (7 phút)
- Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ).
- Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
- Làm bài tập 22(sgk: tr 112 – 113 )
- Làm bài tập 23 (sgk : tr 113)
- Làm bài tập 25 (sgk : tr 113)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học lý thuyết như phần ghi tập.
- Làm bài tập 24 (sgk : tr 113).
- Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:............................................
Trò:
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_6_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc

