Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ và phép chia.
2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học của phép trừ và phép chia để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, bảng phụ, máy tính.
- Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có), máy tính.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: …
6D: …
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 4 Ngày soạn: 28/8/2018 Tiết: 10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ và phép chia. 2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học của phép trừ và phép chia để làm bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước, bảng phụ, máy tính. - Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có), máy tính. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: 6D: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Áp dụng các t/c của phép tính để tính nhẩm. (29 phút) GV: gọi HS đọc đề bài 48 GV: cho HS quan sát VD rồi gọi HS lên bảng làm tương tự GV: gọi 2 em lên bảng Gv cho Hs nêu nhận xét bài làm của bạn GV: cho HS quan sát VD mẫu trong Sgk GV: gọi HS lên bảng thực hiện GV: gọi HS làm bài 52 GV: hướng dẫn - Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp GV: gọi 2 em lên bảng - Nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp GV: gọi HS lên bảng - Áp dụng tính chất (a + b):c = a:c + b:c GV: gọi HS lên bảng giải HS: đọc to HS: quan sát VD Làm bài HS: mỗi em 1 ý Hs nhận xét bài làm của bạn HS: quan sát VD trong sgk HS: lên bảng giải HS làm bài 52 HS: lắng nghe HS: thực hiện HS: lắng nghe HS: làm bài HS: lắng nghe HS: mỗi em 1 ý Bài 48/sgk-24: Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia một số thích hợp. a) 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 b) 46 + 29 = (46 + 4) + (29 – 4) = 50 + 25 = 75 Bài 49/sgk-24: Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. a) 321 – 96 = (321+ 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 b) 1354 – 997 = = (1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357 Bài 52/sgk-25: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. a) 14 . 50 = (14 : 2 ) . (50 . 2) = 7 . 100 = 700 16 . 25 = ( 16 : 4) . (25 . 4) = 4 . 100 = 400 b) 2100 : 50 = (2100.2) : (50.4) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c) 132 : 12 = ( 120 + 12 ) : 12 =120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = ( 80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Hoạt động 2: Sử dụng máy tính. (10 phút) GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng hoặc tích GV: hướng dẫn sử dụng thêm phím: -, : GV: cho HS làm bài 50, 55 bằng máy tính bỏ túi HS: quan sát hướng dẫn của GV HS: dùng máy tính bỏ túi để tính. Bài 50/sgk-24: 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 514 Bài 55/sgk-25: Vận tốc của ô tô là: 288 : 6 = 48 Chiều dài miếng đất HCN là: 1530 : 34 = 45 4. Củng cố: (2 phút) Nhắc lại phép trừ và phép chia, cách tính nhẩm nhanh và chính xác. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về nhà xem lại bài đã sửa và đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài tập còn lại - Xem trước bài 7 tiết sau học. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:Trò: Tuần: 4 Ngày soạn: 28/8/2018 Tiết: 11 §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số, số mũ. 2. Kỹ năng: Biết dùng lũy thừa để viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau. Thực hiện được các phép nhân các lũy thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên) 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước, bảng phụ ghi ?1. - Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: . 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: (phút) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (2 phút) a + a + a + a = 4a còn a . a . a . a = ? GV: trả lời câu hỏi đặt ra a.a.a.a = a4 => là một lũy thừa HS: có thể trả lời sai hoặc không trả lời được Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. (22 phút) Gv giới thiệu lũy thừa, số mũ, cơ số. GV: giới thiệu cách đọc a4 là a lũy thừa bốn hoặc a mũ bốn. GV: tương tự như câu hỏi đặt ra. Vậy an = ? (n N*) GV: đưa ra định nghĩa Xoáy sâu: (phép nâng lên lũy thừa là phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa). HD HS làm ?1 (đưa ra bảng phụ ghi sẵn đề) GV: lưu ý HS trong một lũy thừa + Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. GV: giới thiệu cho HS biết bình phương và lập phương HS: ghi vào vở HS: lắng nghe HS: an = a.a.aa HS: phát biểu HS: lắng nghe HS: điền vào bảng HS: lắng nghe lắng nghe và ghi vào vở 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên: an số mũ Cơ số Lũy thừa * Định nghĩa: (sgk-26) Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: an = a .a . . . a (n0) n thừa số ?1 * Chú ý: a2 là a bình phương a3 là a lập phương Hoạt động 3: Luyện tập. (15 phút) Gv gọi HS đọc đề Bài 56 và gọi HS lên bảng làm GV: Nêu đâu là cơ số và đâu là số mũ của lũy thừa. Gv cho HS làm bài 62 vào giấy nháp Cho 2 học sinh lên thực hiện GV: Tổng quát 10n = 1 và bao nhiêu số 0? => 1000 = ? 1000000 = ? HS: đọc to đề và lên bảng giải HS: dựa vào từng bài nói cơ số và số mũ. HS: làm bài 62 vào giấy nháp Hs lên bảng giải HS: thực hiện, nhận xét, bổ sung HS: lắng nghe và trả lời: n số 0 Bài 56/sgk-72: a) 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56 b) 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = = 6 . 6 . 6 .6 = 64 c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 d) 100 . 10 . 10 . 10 = = 102 . 103 = 105 Bài 62/sgk – 28: a) 102 = 10 . 10 = 100 103 = 1000; 104 = 10000 105 = 100000; 105 = 100000 106 = 1000000 b) 1000 = 103 ; 1000000 = 106 1 tỉ = 109 10 . . . . . .0 = 1012 12 số 0 4. Củng cố: (2 phút) Nhắc lại: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc. - Về nhà làm bài tập 57. - Tiết tới học tiếp bài 7. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:Trò: Tuần: 4 Ngày soạn: 28/8/2018 Tiết: 12 §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. (T2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng: Vận dụng được phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Nghiên cứu soạn bài, SGK, SBT. - Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 Phút) 6A: . 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS: Phát biểu định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên. Tính 32, 33, 34 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. (15 phút) GV: gọi HS viết tích của hai lũy thừa cùng cơ số thành 1 lũy thừa: 23 . 22 =?; a2 . a4 =? GV: 23 . 22 =25 = 23+2 a2 . a4 = a6 =a2+4 Vậy am . an =? GV: đưa ra phần tổng quát Xoáy sâu: am. an = am + n + giữ nguyên cơ số + cộng các số mũ GV: cho HS làm ?2 Gv hướng dẫn lên bảng áp dụng công thức Nâng cao: (a.b)n = an.bn (am)n = am.n HS: lắng nghe HS: am . an = am+n HS: ghi vào vở HS: lắng nghe HS làm ?2 Hs làm bài tập 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25 a2 . a4 = (a . a) . (a . a . a . a) = a6 * Tổng quát: am . an = am+n * Chú ý: (sgk) Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. ?2 Bài tập: Tính a) (2.3)2 = 22.32 = 4.9 = 36 b) (32)3 = 32.3 = 36 = 729 Hoạt động 2: Bài tập về hân hai lũy thừa cùng cơ số. (20 phút) GV: cho HS làm bài 60 GV: Muốn nhân hia lũy thừa cùng cơ số ta làm ntn? GV: gọi 3 em lên bảng giải GV: treo bảng phụ ghi sẵn bài 63 GV: gọi 1 em lên bảng điền GV: gọi HS nhận xét và sửa đúng đối với những trường hợp sai GV: cho HS làm bài 64 GV:gọi HS lên bảng làm HS làm bài 60 HS: ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ HS: mỗi em 1 ý HS: kẻ vào vở HS: a) 23 . 22 = 25 b) 54 . 5 = 55 HS: lên bảng làm HS: mỗi em 1 ý Bài 60/sgk – 28: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) 33 .34 = 33+4 =37 b) 52 .57 = 52+7 =59 c) 75 .7 = 75+1 =76 Bài 63/sgk-28: Câu Đúng Sai a) 23 . 22 = 26 x b) 23 . 22 = 25 x c) 54 . 5 = 54 x Bài 64/sgk-29: a) 22 . 23 . 24 = 22 + 3 + 4 = 29 b) 102 . 10 3 . 105 = 102 + 3 + 5 = 1010 c) x . x5 = x1 + 5 = x6 d) a2 . a3 .a5 = a2 + 3 + 5 = a10 4. Củng cố: (2 phút) - Nhắc lại: + Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. + Các dạng bài đã sửa 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Về xem lại lí thuyết và các dạng bài đã sửa. - Làm các bài tập còn lại. - Xem trước bài 8 tiết tới học. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:.. Trò:... Ký duyệt tuần 4 Tuần: 4 Ngày soạn: 29/8/2018 Tiết: 4 §4. THỰC HÀNH: Trồng cây thẳng hàng. ( T1 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức ba điểm thẳng hàng. Hiểu được cách làm ba điểm thẳng hàng. 2. Kỹ năng: Áp dụng vào thực tế để trồng cây sao cho thẳng hàng. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt, nghiêm túc trong quá trình thực hành. II. Chuẩn bị: Thầy: 6 cọc tiêu có sơn màu trắng đỏ Trò: đồ dùng học tập (1 sợi dây dọi) III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: 6D: . 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng? HS2: Khi nào thì ba điểm thẳng hàng? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ. (2 phút) GV: nêu nhiệm vụ như sgk HS: ghi vào vở 1. Nhiệm vụ: - Chôn các cọc hàng rào giữa hai cột mốc. - Đào hố trồng cây thẳng hàng. Hoạt động 2: Chuẩn bị. (3 phút) GV: kiểm tra dụng cụ mà HS đem HS: mang dây dọi cho GV kiểm 2. Chuẩn bị: - Cọc tiêu ( GV) - Dây dọi (HS) Hoạt động 3: Cách làm. (10 phút) GV: hướng dẫn HS cách làm như sgk HS: lắng nghe - quan sát - ghi vào vở 3. Hướng dẫn cách làm: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng hàng với mặt đất tại hai điểm A và B. Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cắm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng che lấp hai cọc tiêu ở B vầ C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hoạt động 4: Thực hành. ( 20 phút) GV: mượn 1 em lên cùng làm mẫu cho HS quan sát GV: gọi đại diện các nhóm lên bảng để hướng dẫn. HS: quan sát HS: thực hiện 4. Củng cố: (2 phút) Nhắc lại cách thực hành trồng cây thẳng hàng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút) - Về nhà xem lại cách làm - Nhớ mang dây dọi - Tuần sau xuống sân thực hành ngoài trời. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:.. Trò:.. Ký duyệt tuần 4
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc

