Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:                    

           1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép cộng và phép nhân, các tính chất của phép cộng và phép nhân.

           2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng và phép nhân để làm bài tập.

           3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.

II. Chuẩn bị:

           - Thầy: Thước, bảng phụ, máy tính.

           - Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có), máy tính.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: (1 phút)

6A: ….

6D: …

           2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

                     HS1: Phép cộng có tính chất nào? kể tên các t/c đó. Làm bài 27

                     HS2: Phép nhân có tính chất nào? Kể tên các t/c đó. Làm Bài 30.

doc 9 trang Khánh Hội 27/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 3	 Ngày soạn: 20/8/2018
Tiết: 7. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:	
	1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép cộng và phép nhân, các tính chất của phép cộng và phép nhân.
	2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng và phép nhân để làm bài tập.
	3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước, bảng phụ, máy tính.
	- Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có), máy tính.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: 
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	HS1: Phép cộng có tính chất nào? kể tên các t/c đó. Làm bài 27
	HS2: Phép nhân có tính chất nào? Kể tên các t/c đó. Làm Bài 30.
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Áp dụng các t/c của phép cộng và phép nhân để tính nhanh. (22 phút)
GV: cho HS làm bài 31
Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 31
GV: gọi 3 HS lên bảng làm
GV: em đã áp dụng t/c nào của phép cộng?
Nâng cao: Cách tính tổng nhiều số tự nhiên liên tiếp. S = (a + b).n : 2 (n là số hạng)
GV: gọi HS đọc đề
GV: hướng dẫn như sgk cách áp dụng t/c kết hợp của phép cộng
GV: đọc đề bài 35 phân tích đề không cần tính kết quả sao em biết tích vừa tìm được bằng nhau?
HS làm bài 31
Hs lắng nghe
HS lên bảng làm 
HS1: áp dụng t/c giao hoán và kết hợp
HS: quan sát 
HS: đọc đề
HS: xem kĩ hướng dẫn của GV để làm tương tự
HS: quan sát dặc điểm số trong từng tích => lựa chọn
Bài 31/sgk - 17: Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + ( 360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 +  + 29 + 30
Ta có: (30 - 20) : 1 + 1 = 11 (phần tử)
Do đó S = (20 + 30). 11 : 2 = 275
Bài 32/sgk-17:
a) 996 + 45 = 996 + 4 + 41
 = ( 996 + 4) + 41
 = 1000 + 41 
 = 1041
b) 37 + 198 = 35 + 2 + 198
 = 35 + (2 + 198)
 = 35 + 200 
 = 235 
Bài 35/sgk-19:
 15 . 2 . 6 = 15 . 3 . 4 = 5 . 3 .12
 4 . 4 . 9 = 2 . 8 . 9 = 8 . 18
Hoạt động 2: Sử dụng máy tính. (10 phút)
Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng hoặc tích 
(sử dụng mô hình máy tính Fx570MS)
Nút mở máy: ON
Nút tắt máy: SHIFT-OFF
Các nút số: 0,1,2,9
Các nút dấu: +, X
Nút ra kết quả: =
Nút xóa: DEL
HS: quan sát sự hướng dẫn của GV
Bài 34/sgk-17, 18:
Bài 38/sgk - 20:
	4. Củng cố: (2 phút)
 	 Nhắc lại các t/c của phép cộng và phép nhân.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 	- Về nhà xem lại bài đã sửa
	- Làm bài tập còn lại 
	- Xem trước bài 6 tiết sau học tiếp.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:
Trò: 
Tuần: 3 	 Ngày soạn: 20/8/2018
Tiết: 8 	
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. (T1) 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết trừ nhẩm các số có hai chữ số.
	2. Kỹ năng: Làm được các phép tính trừ.
	3. Thái độ: Tính nhẩm, nhanh một cáh hợp lí.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước, bảng phụ
	- Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: 
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	Câu hỏi: HS làm Bài 38
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên. (17 phút)
có số tự nhiên x nào để 2 +x = 5?
Gv hỏi có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5?
Gv giới thiệu phép trừ hai số tự nhiên như sgk
Giới thiệu cho HS cách xác định hiệu bằng tia số (bảng phụ)
GV: cho HS làm ?1
GV: từ ?1 nhấn mạnh số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
HS: có x = 3
HS: không
HS: ghi
HS: quan sát
HS: điền vào bảng phụ
HS: lắng nghe
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
 a - b = c
 ( số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)
* Định nghĩa: (sgk-21).
Cho hai số tự nhiên a và b nếu có một số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x
?1. a) a – a = 0
 b) a – 0 = a
 c) đk để a – b là ab
Hoạt động 2: Bài tập. (17 phút)
Gọi HS đọc đề bài 41
GV: tóm tắt đề bằng đoạn thẳng
GV: gọi Hs lên bảng giải
Gv hướng dẫn Hs làm bài
GV: cho Hs quan sát H18 và y/c tính khối lượng của quả bí
GV: lưu ý HS nên đưa về dạng toán tìm x.
GV: cho HS làm bài 47
GV: y/c HS nêu cách làm bài 47
GV: gọi 3 em lên bảng làm
HS: đọc to đề
HS: quan sát
HS: lên bảng giải
Hs làm bài
HS: quan sát
- lên bảng giải
HS: lắng nghe
HS: đứng lên nói cách làm
HS: mỗi em 1 ý
Bài 41/sgk-22:
 Giải
 Quãng đường Huế - Nha Trang là:
 1278 – 658 = 620(km)
Quãng đường Nha Trang – TPHCM là: 1710 – 1278 = 432(km)
Đ/s: 620km, 432km
Bài 43/sgk-23:
 Gọi khối lượng quả bí là x (g) (x > 0), ta có:
 x + 100 = 1000 + 500 = 1500
 x = 1500 – 100
 x = 1400
 Vậy khối lượng quả bí là 1400g
Bài 47/sgk-24:
a) (x – 35) – 120 = 0
 x – 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
 118 – x = 217 – 124 = 93
 x = 118 – 93 
 x = 15
c) 156 - (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 – 82 = 74
 x = 74 – 61 
 x = 13
4. Củng cố: (4 phút)
 	 	- Nhắc lại: phép trừ.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
	- Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc.
	- Về nhà làm bài tập 42. 
	- Xem tiếp bài 6 tiết sau học tiếp. 
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:
Trò:..
Tuần: 3	 Ngày soạn: 20/8/2018
Tiết: 9 	
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. (T2 )
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia hết và phép chia có dư; chia nhẩm một số có hai chữ số với một số có một chữ số 
	2. Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học về phép chia hết và phép chia có dư trong trường hợp số chia không quá ba chữ số để làm bài tập.
	3. Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính. 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước.
- Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp: 
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: 
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 	HS1: nêu định nghĩa và điều kiện của phép trừ. Tính 38 - 29.
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư. (18 phút)
GV: có số tự nhiên x nào để 3.x = 12?
GV: vậy có x = 12:3?
GV: có x nào để 5.x = 12?
GV: vậy không có phép chia hết x = 12:5
GV: giới thiệu định nghĩa của phép chia
GV: cho HS làm ?2
Gv hướng dẫn Hs làm bài
GV: gọi Hs nhận xét hai phép chia 12 : 3 và 12 : 5
GV: nhắc lại phép chia có dư
GV: cho HS làm ?3
GV: cho Hs làm bài 45 tương tự ?3
HS: có, x = 4
HS: không có
HS: phát biểu
HS: làm?
Hs làm bài theo hướng dẫn của Gv.
HS: 12 : 3 là phép chia hết
 12 : 5 là phép chia có dư
HS: lắng nghe và ghi vào vở
HS: lên bảng điền 
HS: thực hiện
2. Phép chia hết và phép chia có dư
* Định nghĩa: (sgk-21)
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x
 a : b = c
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
?2. a) 0 : a = 0
 b) a : a = 1
 c) a : 1 = a
* Tổng quát: (sgk-22)
 a = b.q + r, trong đó 0 r < b
?3.
a
600
1321
15
b
17
32
0
13
q
35
41
4
r
5
0
15
Bài 45/sgk-24:
a
392
278
357
360
420
b
28
13
21
14
35
q
14
21
17
25
12
r
0
5
0
10
0
Hoạt động 2: Bài tập. (16 phút)
GV: cho HS làm bài 44
GV: Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
GV: muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
GV: gọi từng em lên làm bài 44
HS làm bài 44
HS: ta lấy thương nhân số chia
HS: ta lấy số bị chia chia cho thương
HS: mỗi em 1 ý
Bài 44/sgk-24:
a) x : 13 = 41
 x = 41 .13
 x = 533
b) 1428 : x = 14
 x = 1428 : 14
 x = 102
c) 4x : 17 = 0
 4x = 0.17
 4x = 0
 x = 0
g) 0 : x = 0
 x là số tự nhiên bất kì khác 0
4. Củng cố: (2 phút)
	- Nhắc lại kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư và các dạng bài đã sửa
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về xem lại lí thuyết bài 6.
- Làm Bài 46.
- Xem và chuẩn bị trước phần luyện tập1, 2 tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:
Trò:
Ký duyệt tuần 3
Tuần: 3	 Ngày soạn: 21/8/2018 
Tiết: 3. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Hiểu được tính chất có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B, từ đó biết được nếu hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau. Biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau.
 2. Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước, đếm số giao điểm của các cặp đường thẳng, đếm số đường thẳng đi qua các cặp điểm. 
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ đường thẳng.
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
- Trò: đồ dùng học tập 
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: 
6D: 
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Nêu phần nhận xét quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Làm bài 11 
 	HS2: làm bài 12
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng. (7 phút)
Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng?
Gọi 1 em lên bảng cả lớp vẽ vào nháp.
GV: cho hai điểm A và B trên bảng, sau đó gọi 1 em lên dùng phấn màu vẽ đường thẳng đi qua A và B.
GV: có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
GV: gọi HS đọc phần nhận xét sgk
G v cho HS làm Bài 15
Gv hướng dẫn Hs làm bài
GV: gọi HS trả lời
- lên bảng vẽ
- vẽ được rất nhiều đường thẳng đi qua A
HS: lên bảng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
HS:chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
HS: ghi bài
 HS làm Bài 15
quan sát H21
HS: trả lời
1. Vẽ đường thẳng.
A
B
* Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Bài 15/sgk-109:
a) Đúng.
b) Đúng.
Hoạt động 2: Tên đường thẳng. (7 phút)
Thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng như sgk
treo bảng phụ: các đường thẳng và tên của nó
C
D
 a x
 y
GV: cho HS làm ?
HS: ghi vào vở
HS: đứng lên đọc tên
- đường thẳng a
- đường thẳng xy hoặc yx
- đường thẳng CD hoặc DC
HS: quan sát H18
2. Tên đường thẳng.
A
B
Đường thẳng AB hoặc BA
x
y
B
A
C
?
Đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB.
Hoạt động 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng. (14 phút)
GV: giới thiệu:
- các đường thẳng ở H18 là các đường thẳng trùng nhau.
- các đường thẳng ở H19 là cắt nhau. Vậy thế nào là hai đường thẳng cắt nhau?
Xoáy sâu: Giao điểm của các cặp đường thẳng.
- các đường thẳng ở H20 là song song. Vậy thế nào là hai đường thẳng song song?
GV: đưa ra chú ý như sgk.
Nâng cao: Cho 100 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng.
HS: lằng nghe, vẽ hình
HS: là hai đường thẳng có một điểm chung
HS: là hai đường thẳng không có điểm chung nào.
HS: đứng tại chỗ đọc.
Hs làm bài
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
a) Đường thẳng trùng nhau:
B
A
C
b) Đường thẳng cắt nhau:
A
B
C
y
x
z
t
c) Đường thẳng song song:
* Chú ý: (sgk-109).
Giải:
Mỗi đường thẳng được tính hai lần, do đó ta có tất cả các đường thẳng là: 99.100 : 2 = 4950 (đường thẳng)
Tổng quát: (n là số điểm trong đó không có ba điểm thẳng hàng)
4. Củng cố: (5 phút)
 	- Nhắc lại cách vẽ đường thẳng, gọi tên, đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
	- Bài 15:
	- Bài 18:
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
 	 	- Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc bài. 
- Làm các bài tập 20, 21. (sgk).
	- Chuẩn bi trước bài 4 tiết tới thực hành. 
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
Ký duyệt tuần 3

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc