Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được tập hợp con của tập hợp thông qua một số ví dụ đơn giản.
2. Kỹ năng: Biết dùng kí hiệu .
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn bài, nghiên cứu bài.
- Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ....
6D: ....
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Câu hỏi:
1) Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử:
A = {1; 2; 3; 4; 5}
2) Thế nào là tập hợp rỗng? Làm Bài 18.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 2 Ngày soạn: 14/8/2018
Tiết 4
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP.
TẬP HỢP CON. (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Kỹ năng: Biết cách viết một tập hợp và sử dụng đúng kí hiệu Æ.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn bài, SGK.
- Trò: Xem trước bài học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A:
6D: .
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Làm bài 14
HS2: Làm bài 15
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Số phần tử ( 10 phút)
cho VD về tập hợp như sgk
- Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
- Gv hướng dẫn Hs trả lời
- Gv yêu cầu HS lần lượt trả lời.
- GV: y/c HS làm ?1. Cho học trả lời tại chỗ
GV: cho HS làm tiếp ?2. GV hỏi nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A có bao nhiêu phần tử?
GV: Giới thiệu tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng và kí hiệu Æ => chú ý
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
GV: gọi HS đọc lại phần in nghiên trong sgk
HS: ghi VD
HS: trả lời
A có 1 phần tử
B có 2 phần tử
C có 100 phần tử
N có vô số phần tử
HS: lên bảng làm
HS: làm ?2.
HS: không có phần tử nào
HS: ghi bài
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
HS: đọc to
1. Số phần tử của một tập hợp:
Cho các tập hợp:
A = {5}
B = {x, y}
C = {1; 2; 3; . . . ; 100}
N = {0; 1; 2 ; 3; . . .}
?1. D = { 0 } có một phần tử
E = {Bút, thước} có hai phần tử
H = { x N | x 10 }
?2. Không có số tự nhiên nào để x + 5 = 2
* Chú ý:
Tập hợp rỗng kí hiệu là: Æ
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
Hoạt động 2: Bài tập. (21 phút)
GV cho HS làm bài 16
GV hướng dẫn rồi gọi Hs lên bảng làm bài
GV gọi HS nhận xét
GV cho HS làm bài 17
GV: hướng dẫn Hs đề bài yêu cầu ta làm mấy công việc?
GV: gọi 2 em lên bảng làm
GV y/c HS làm bài 21
GV: gợi ý như sgk.
GV: đưa ra công thức tính số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên liên tiếp.
GV: tương tự hãy tính B
GV: cho HS làm bài 23
GV: gọi HS nêu công thức tổng quát trong bài
GV: gọi 2 em lên bảng làm
HS làm bài 16
HS mỗi em 1 ý
HS nhận xét
HS làm bài 17
HS: hai công việc:
- Viết tập hợp
- Số phần tử của một tập hợp
HS: thực hiện.
HS làm bài 21
HS: lắng nghe
HS: ghi công thức vào vở
HS: 1 em lên bảng làm
HS: đọc đề
HS: trả lời
HS: Mỗi em 1 ý
BÀI TẬP
Bài 16/sgk-13:
a) A = {20} có 1 phần tử
b) B = {0} có 1 phần tử
c) C = N = {0; 1; 2; 3; ...} có vô số phần tử
d) D = không có phần tử nào
Bài 17/sgk-13:
a) A = {0; 1; 2; 3; ...; 20} có 21 phần tử
b) B = không có phần tử nào
Bài 21/sgk-14:
TQ: tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từa đến b có b – a + 1 (phần tử)
B = {10; 11; . . . ; 99} có
99 – 10 + 1 = 89 phần tử
Bài 23/sgk-14:
TQ: tập hợp các số tự nhiên chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp từ a đến b có (b – a):2 + 1 (phần tử)
D = { 21; 23; . . . ; 99 } có
( 99 – 21 ) : 2 = 40 phần tử
E = { 32; 34; . . . ; 96 } có
(96 – 32 ) : 2 = 33 phần tử.
4. Củng cố: (3 phút)
Nhắc lại cách tìm số phần tử của một tập hợp.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về nhà xem lại bài và học thuộc
- Xem làm bài 18, 20.
- Làm bài: Tập hợp F = {1; 4; 7; . . .; 301} có bao nhiêu phần tử?(nâng cao)
- Xem trước các bài tập sgk/14 tiết sau học tiếp.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:..........................................................................................
Tuần 2 Ngày soạn: 14/8/2018
Tiết 5
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP.
TẬP HỢP CON. (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được tập hợp con của tập hợp thông qua một số ví dụ đơn giản.
2. Kỹ năng: Biết dùng kí hiệu .
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn bài, nghiên cứu bài.
- Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ....
6D: ....
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Câu hỏi:
1) Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử:
A = {1; 2; 3; 4; 5}
2) Thế nào là tập hợp rỗng? Làm Bài 18.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 2: Giới thiệu tập hợp con. (8 phút)
GV: Cho HS vẽ hình như sgk (dùng phấn màu ghi hai phần tử x và y).
Hãy cho biết các tập hợp E, F. Nêu nhận xét về các phần tử của E và F?
GV: từ câu trả lời của HS GV giới thiệu tập hợp con của một tập hợp và kí hiệu
GV: treo bảng phụ ghi ?3 và y/c HS lên bảng làm
GV: Khi AB và BA ta nói A = B
GV: y/c HS đọc nội dung chú ý ở sgk
HS: vẽ hình
Viết
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F
HS: ghi vào vở
HS: lên bảng điền
HS: lắng nghe
HS: đọc chú ý
2. Tập hợp con.
E
F
E={x,y}
F={x,y,c,d}
Tập hợp con của một tập hợp kí hiệu:
VD: E F
?3 MA; MB; AB; BA
*Chú ý:
Nếu AB và BA thì A = B
Hoạt động 2: Bài tập. (24 phút)
GV: cho HS làm bài 19
GV: yêu cầu HS nêu cách làm
GV: goi HS lên bảng làm
GV: cho Hs làm Bài 24
GV: gọi HS lên bảng viết các tập hợp A, B, N*, N
GV: dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ A, B, N* với N
GV: cho HS làm bài 22
GV: gợi ý: căn cứ vào t/c đặc trưng cho trước, ta liệt kê các phần tử thỏa mãn t/c ấy
GV: gọi 4 em lên bảng làm
HS làm bài 19
HS: đầu tiên ta viết từng tập hợp A, B rồi mới dùng kí hiệu tập hợp con
HS: thực hiện
Hs làm Bài 24
HS: đọc đề
HS: lên viết các tập hợp
HS: lên bảng làm
HS làm bài 22
HS: đọc đề
HS: lắng nghe
HS: mỗi em 1 ý
BÀI TẬP
Bài 19/sgk-13:
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B = {0; 1; 2; 3; 4}
B A
Bài 24/sgk-14:
Ta có
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B = {0; 2; 4; 6; 8; . . . }
N* = {1; 2; 3; 4; 5; 6; . . .}
N = {0; 1; 2; 3; . . .}
Bài 22/sgk-14:
C = { 0; 2; 4; 6; 8 }
L = { 11; 13; 15; 17; 19 }
A = { 18; 20; 22 }
B = { 25; 27; 29; 31 }
4. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại các tập hợp con của tập hợp.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về nhà xem lại các dạng bài tập đã sửa
- Về nhà làm bài tập 25
- Xem trước bài 5 tiết sau học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
********************************************************
Tuần: 2 Ngày soạn: 14/8/2018
Tiết: 6
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cộng, nhân các số có hai chữ số với một số có một chữ số và tính chất của phép cộng, phép nhân.
2. Kỹ năng: Vận dụng được các tính chất của phép cộng và phép nhân. Tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí.
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi thực hiện phép tính.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 Phút)
6A: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS: làm Bài 25.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên (11 phút)
Gv giới thiệu phép cộng và phép nhân như sgk
trong một tích các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. VD: 4.x = 4x
treo bảng phụ ?1 và gọi HS lên bảng làm
GV cho HS làm tiếp ?2 (treo bảng phụ)
GV: cho HS làm Bài 30a để kiểm chứng
Gv hướng dẫn Hs thực hiện
HS: lắng nghe và ghi vào vở
HS: lắng nghe
HS: điền vào bảng
HS: điền vào bảng
a/ 0
b/ 0
HS: lên bảng giải
Hs thực hiện
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên
a + b = c
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
a . b = d
(thừa số ) . (thừa số) = (Tích)
?1
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
?2
Bài 30/Sgk-17:
a) (x – 34).15 = 0
x – 3 4 = 0
x = 34
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (16 phút)
GV treo bảng phụ ghi t/c của phép cộng và phép nhân.
GV phép cộng số tự nhiên có mấy t/c? đó là những t/c nào?
GV tương tự: phép nhân có mấy t/c? kể tên những t/c đó?
GV: phát biểu bằng lời các t/c
GV: lưu ý HS: từ “đổi chỗ các số hạng” khác “đổi các số hạng”
GV: cho HS làm ?3
Gv hướng dẫn Hs làm ?3
GV: gọi 3 HS lên làm và tự trình bày bài giải
HS: quan sát
HS: có 3 t/c
Kể tên các t/c
HS: 4 t/c
Kể tên
HS: lắng nghe
HS: làm ?3
HS1:
HS2:
HS3:
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
a) Giao hoán
a + b = b + a
a . b = b . a
b) Kết hợp
( a + b) + c = a + ( b + c)
( a . b ) . c = a . ( b . c)
c) Cộng với 0
a + 0 = 0 + a = a
d) Nhân với 1
a . 1 = 1 . a = a
e) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
( b + c ) = a . b + a . c
?3. Tính nhanh
a) 46 + 17+ 34
= (46 + 34)+17
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25
= (4 . 25 ) . 37
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87 . ( 36 + 64 )
= 87 . 100
= 8700
4. Củng cố: (9 phút)
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
- Bài 26/sgk-16:
- Bài 27/sgk-16:
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về học bài theo sgk. Về nhà làm bài 28, 29, 30b.
- Xem và chuẩn bị trước phần luyện tập tiết sau học.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
Ký duyệt tuần 2
Tuần 2 Ngày soạn: 14/8/2018
Tiết 2
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
2. Kỹ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng, biết dùng thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: Cẩn thận khi vẽ đường thẳng hoặc kiểm tra 3 điểm thẳng hàng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
- Trò: đồ dùng học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a, B a, C a.
HS2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b, T b, Rb.
HS3: BT 6 (sgk: 105).
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng (12 phút)
cho HS quan sát H.8 (sgk) và trả lời:
Khi nào 3 điểm thẳng hàng ?
Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?
GV: chốt lại và cho HS ghi
GV: Kiểm tra với bài tập 8
(sgk trang 106).
Xem H.8 (sgk) và trả lời các câu hỏi.
HS: khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng
HS: khi ba điểm không cùng nằm trên một đường thẳng
HS: ghi vào vở
HS: làm bài tập 8.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
Bài 8/sgk-106:
Ba điểm A, N, M thẳng hàng
Hoạt động 2: Điểm nằm giữa hai điểm. (13 phút)
GV: cho Hs nhìn H.9 và mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng như sgk
Gv trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: gọi Hs đứng lên đọc phần nhận xét
GV: cho HS làm Bài 11 (bảng phụ)
HS: Xem H.9 (sgk). Đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng.
HS: có một điểm duy nhất
HS: đọc to phần nhận xét
HS: điền vào bảng phụ
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
- Điểm B, C nằm cùng phía đối với điểm A
- Điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C
- Điểm A, C nằm khác phía đối với điểm.
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
* Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
Bài 11/sgk-107:
a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N
b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với R.
4. Cùng cố: (8 phút)
- Nhắc lại: Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
- Bài 9
- Bài 10
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
- Về nhà học bài và làm các bài tập 12, 13, 14 (sgk).
- Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
Ký duyệt tuần 2
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc

