Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết quy tắc trừ hai số nguyên.
2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc trừ hai số nguyên.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, bảng phụ ghi ?
- Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: …….
6B: …….
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Tính tổng: (-17) + 5 + 8 + 17
HS2: Tính nhanh: 465 + [58 + (-465) + (-38)]
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 17 Ngày soạn: 27/11/2018 Tiết: 51 §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quy tắc trừ hai số nguyên. 2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc trừ hai số nguyên. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước, bảng phụ ghi ? - Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: . 6B: . 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Tính tổng: (-17) + 5 + 8 + 17 HS2: Tính nhanh: 465 + [58 + (-465) + (-38)] 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt dộng 1: Đặt vấn đề. (2 phút) Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Còn trong tập hợp Z các số nguyên thì phép trừ ntn? Vấn đề này được giải quyết qua bài: “Phép trừ hai số nguyên” Hoạt động 2: Hiệu của hai số nguyên. (12 phút) treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ? YCHS quan sát 3 dòng đầu thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét. HS: từ việc thực hiện phép tính và rút ra nhận xét từ ? em có nhận xét gì? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm ntn? ghi quy tắc và công thức Xoáy sâu: thật kỹ công thức a – b = a + (- b) ghi đề cho HS làm: yêu cầu HS Tính: a) 5 – 7; b) 5 – (-7); c) (-5) – 7; d) (-5) – (-7). nhắc lại VD về cộng hai số nguyên cùng dấu §4 sgk GV: ta đã quy ước nhiệt độ giảm 20C nghĩa là nhiệt độ tăng -20C và tính (-3) + (-2) = -5 hoàn toàn phù hợp với phép trừ (-3) – 2 = (-3) + (-2) = - 5 GV: cho HS đọc phần nhận xét HS: nhận xét: kết quả vế trái bằng kết quả vế phải a/ 3 – 4 = 3 + (-4) 3 – 5 = 3 + (-5) b/ 2 – (-1) = 2 + 1 2 – (-2) = 2 + 2. HS: Số thứ nhất trừ đi số thứ hai cũng bằng số thứ nhất cộng với số đối của số thứ hai. HS: Phát biểu quy tắc như sgk HS: ghi vào vở mỗi tổ làm 1 ý HS: lắng nghe đọc nhận xét 1. Hiệu của hai số nguyên. ?. * Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số dối của b. a – b = a + (-b) * Ví dụ: a) 5 – 7 = 5 + (-7) = -2 b) 5 – (-7) = 5 + 7 = 12 c) (-5) – 7 = (-5) + (-7) = -12 d) (-5) - (-7) = (-5) + 7 = 2 * Nhận xét: (học sgk) Hoạt dộng 3: Ví dụ. (10 phút) gọi HS đọc VD GV: hôm qua nhiệt độ 30C hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Gọi HS tình bày VD Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu độ ta làm ntn? GV: Em có nhận xét gì về phép trừ trong tập hợp Z các số nguyên và phép tính trừ trong N? GV: chốt lại và cho HS đọc sgk phần nhận xét HS: đọc đề HS: ta tính 3 - 4 HS: Phép trừ trong Z luôn thực hiện được còn phép trừ trong N chỉ thực hiện được khi số HS: đọc nhận xét 2. Ví dụ: * Ví dụ: (đọc sgk) Giải 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 Vậy: Nhiệt độ hôm nay ở Sapa là -10C. * Nhận xét: (đọc sgk) 4. Củng cố: (12 phút) - Nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên. - Bài 47; 48; 49 (bài 49 GV sửa trên bảng và giải thích cho HS rõ) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc quy tắc - Làm bài 50, 51, 52 - Xem trước phần luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:..Trò:........................................................... Tuần: 17 Ngày soạn: 27/11/2018 Tiết: 52 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép tính trừ hai số nguyên. 2. Kỹ năng: Vận dụng được qui tắc phép trừ hai số nguyên để làm bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Thầy: thước, bảng phụ. - Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập(máy tính bỏ túi) III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1phút) 6A: . 6B: . 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Nêu quy tắc phép trừ hai số nguyên. HS2: Tính: (- 6) – 7; (-9) – (-8). 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Trừ hai số nguyên. (9 phút) cho HS đọc đề YC HS thực hiện H: Muốn tính tuổi thọ của nhà bác học Acsimet ta làm ntn? gọi HS lên bảng trình bày. GV: treo bảng phụ ghi sẵn để bài GV: gọi 1 HS lên bảng điền vào phần còn trống GV HD HS đặt phép tính x – y ra giấy nháp sau đó điền kết quả Lớp K, G HS tính nhẩm và điền KQ trong bảng. HS: đọc to đề HS: lấy năm mất trừ đi năm sinh HS: thực hiện HS: kẻ bảng vào vở HS: thực hiện Bài 52/sgk-82: Giải Tuổi thọ của nhà bác học Ac-Si-Met là: (-212) – (-287) = (-212) + 287 = 287 – 212 = 75 (tuổi) Bài 53/sgk-82: x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x - y -9 -8 -5 -15 Hoạt động 2: Thực hiện các dãy phép tính cộng, trừ các số nguyên. (9 phút) ghi đề lên bảng GV: nêu thứ tự thực hiện phép tính? GV: gọi HS lên bảng làm HS: làm trong ngoặc tròn, rồi áp dụng quy tắc trừ, cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu HS: mỗi em 1 ý Bài 51/sgk-82: a) 5 – (7 – 9) = 5 – [7 + (-9)] = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7 b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – [4 + (-6)] = (-3) – (-2) = (-3) +2 = -1 Hoạt động 3: Tìm một trong hai số hạng khi biết tổng hoặc hiệu và số hạng kia. (9 phút) ghi đề bài 54 GV: muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? gọi 3 HS lên bảng GV sửa và giải thích cách giải câu a, gọi HS thực hiện câu b, c đọc đề lấy tổng trừ đi số hạng đã biết HS: thực hiện Bài 54/sgk-82: a) 2 + x = 3 x = 3 – 2 x = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = - 6 c) x + 7 = 1 x = 1 – 7 x = 1 + (-7) x = - 6 4. Củng cố: (7 phút) - Nhắc lại phép trừ hai số nguyên - Bài 36: Sử dụng máy tính bỏ túi 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Xem lại quy tắc trừ hai số nguyên - Làm bài 55. - Xem trước bài 8 tiết tới học IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:..Trò:........................................................... ********************************** Tuần: 17 Ngày soạn: 27/11/2018 Tiết: 53 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết qui tắc dấu ngoặc và biết khái niệm tổng đại số. 2. Kỹ năng: Vận dụng được qui tắc 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong biến đổi và tính toán. II. Chẩn bị: - Thầy: Thước, bảng phụ - Trò: dụng cụ học tập. III. Các bước lên lớp: 1.Ôn định lớp: (1 phút) 6A: . 6B: . 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS: Tìm các số đối của: 2, (- 5), 2 + (- 5). 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc. (20 phút) GV: ghi đề bài ?1 - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng trình bày GV: Từ ?1 em có nhận xét gì? GV: cho HS làm tiếp ?2 H: Ta thực hiện phép tính ở đâu trước? HD HS thực hiện phép tính trong ngoặc. GV: Trước dấu ngoặc có dấu “+” em có nhận xét gì về dấu của các số nằm trong ngoặc khi bỏ dấu ngoặc. GV: TT trước dấu ngoặc có dấu “-” em có nhận xét gì về dấu của các số nằm trong ngoặc khi bỏ dấu ngoặc. GV: Từ 2 kết luận trên, em hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc? GV: giới thiệu quy tắc Cho HS xem VD sgk Xoáy sâu: Thật kỹ cho HS về công thức: (a + b – c) = a + b – c - (a + b – c) = -a – b + c HDHS làm ?3 ( thảo luận nhóm 4 phút) + Các nhóm tổ 1, 3 làm ý a. + Các nhóm tổ 2, 4 làm ý b. GV: gọi đại diện 2 nhóm lên bảng GV sửa trên bảng và giải thích cách giải. (câu b) HS: trình bày HS: số đối của một tổng bằng tổng các số đối HS: lên bảng làm HS: Khi bỏ ngoặc dấu các số hạng giữ nguyên HS: khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng thay đổi “+” thành “- ” và “- ” thành “+” HS: trả lời như sgk HS: ghi vào vở HS: quan sát VD sgk HS: thảo luận HS: dán lên bảng 1. Quy tắc dấu ngoặc. ?1. a) Số đối của 2 là: - 2 Số đối của - 5 là :5 Số đối của 2 + (- 5) là : - [2 + (-5)] = - (- 3) = 3 b/ - [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 ?2. a) 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = - 1 => 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) b) 12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14 => 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 * Qui tắc: (học SGK) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ –” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “ –” và dấu “ – ” thành dấu “+”. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. (a + b) = a + b -(a + b) = -a - b * Ví dụ: (xem sgk) ?3. a) (768 – 39) – 768 = (768 – 768) – 39 = 0 – 39 = -39 b) (-1579) – (12 – 1579) = (-1579) – 12 + 1579 = [(-1579) + 1579] – 12 = 0 – 12 = -12 Hoạt động 2: Tổng đại số(9 phút) giới thiệu khái niệm tổng đại số như sgk cho HS đọc chú ý HS: ghi vào vở. Đứng tại chỗ đọc to 2. Tổng đại số. * Khái niệm: Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là một tổng đại số. * a – b – c = -b + a – c * a – b – c = (a – b) –c = a – (b + c) * Chú ý: (đọc sgk) 4. Củng cố: (7 phút) - Nhắc lại quy tắc dấu ngoặc - Bài 57: 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học thuộc bài - Làm bài 58, 59, 60. - Xem trước phần luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:..Trò: ************************** Tuần: 17 Ngày soạn: 27/11/2018 Tiết: 54 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu quy tắc dấu ngoặc. 2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Thầy: Một số bài tập - Trò: dụng cụ học tập và ôn kiến thức mà GV dặn. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 6A: . 6B: . 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Tính: (-24) + (6 + 10 +24) HS2: Thế nào là tổng đại số? Tính: (-3) + (-350) + (-7) + 350 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để đơn giản biểu thức. (15 phút) ghi đề bài 60 lên bảng gọi HS nêu các bước thực hiện gọi 2 em lên bảng làm H: Khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ ta cần lưu ý điều gì? ghi đề và gọi HS thực hiện Hướng dẫn: Viết tổng cho đơn giản, áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc, giao hoán và nhóm các số hạng không chứa chữ vào một nhóm và tính. gọi HS lên bảng làm ghi vào vở Áp dụng quy tắc dấu ngoặc, thay đổi vị trí số hạng, nhóm các số hạng và tính. HS: mỗi em 1 ý ghi vào vở, suy nghĩ cách giải lắng nghe lên bảng làm 1. Bài 60/sgk-85: a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65) = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 = [27 – 27] +(65 – 65) + 346 = 0 + 0 + 346 = 346 b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17) = 42 – 69 + 17 - 42 – 17 = (42 – 42) + (17 – 17) – 69 = 0 + 0 - 69 = - 69 2. Bài 58/sgk-85: Đơn giản biểu thức a) x + 22 + (-14) + 52 = x + 22 - 14 + 52 = x + (22 - 14 + 52) = x + 60 b) (-90) - (p + 10) + 100 = - 90 - p - 10 + 100 = - p + (- 90 - 10 + 100) = - p Hoạt động 2: Tính các tổng đại số. (18 phút) HDHS làm bài 59 GV: cho HS hoạt động nhóm trong 4 phút: + Các nhóm tổ 1,3 làm ý a + Các nhóm tổ 2, 4 làm ý b GV: đại diện 2 nhóm lên trình bày GV: gọi các nhóm khác nhận xét GV: ghi đề cho HS làm GV: gọi HS lên bảng làm tương tự bài 59 đề bài gọi HS nêu cách giải bài 5 Gv gọi HS lên bảng trình bày gọi HS nhận xét cho HS thảo luận và lên bảng trình bày theo nhóm. HS: thảo luận HS: đại diện lên trình bày HS: nhận xét HS: ghi vào vở HS: mỗi em làm 1 ý HS1: HS2: ghi đề HS: trước tiên làm trong ngoặc tròn trước, rồi dùng quy tắc dấu ngoặc sau đó tính ra kết quả. trình bày nhận xét 3. Bài 59/sgk-85: Tính nhanh tổng sau: a) (2736 - 75) – 2736 = 2736 - 75 - 2736 = (2736 - 2736) - 75 = -75 b) (-2002) - (57 - 2002) = (- 2002) - 57 + 2002 = [(-2002) + 2002] - 57 = - 57 4. Tính nhanh: a) (5674 - 97) - 5674 = 5674 - 97 - 5674 = (5674 - 5674) - 97 = - 97 b) (-1075) - (29 - 1075) = (- 1075) - 29 + 1075 = [(-1075) + 1075] - 29 = - 29 5. Tính: 31 – [26 – (209 + 35)] = 31 – [26 - 244 ] = 31 – 26 + 244 = 5 + 244 = 249 4. Củng cố: (3 phút) - Nhắc lại: + Quy tắc dấu ngoặc và một tổng đại số + Các dạng bài đã sửa 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Về nhà xem lại bài đã sửa - Xem lại các bài đã học từ đầu năm đến bài 8 IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:..Trò: Ký duyệt tuần 17
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

