Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

        1. Kiến thức: Biết khái niệm giá trị tuyệt đối của một số.

        2. Kỹ năng: Tìm và viết được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

        3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

        - Thầy: Thước, bảng phụ.

        - Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: (1 phút)

6A: ……

6D: ……

           2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

           Hs 1: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Làm bài 16

           Hs 2: Làm bài 17.

doc 8 trang Khánh Hội 27/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần:15 	 Ngày soạn: 13/11/2018
Tiết: 43	
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. (T2)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết khái niệm giá trị tuyệt đối của một số.
	2. Kỹ năng: Tìm và viết được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
	3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước, bảng phụ.
	- Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: 
6D: 
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	Hs 1: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Làm bài 16
	Hs 2: Làm bài 17.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. (19 phút)
Vẽ trục số trên bảng em hãy tìm số đối của 3?
 Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
YC HS làm ?3
 hoạt động nhóm nhỏ 2 em. Thảo luận sau đó gọi nhóm lên bảng thực hiện. 
 từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên
 giới thiệu kí hiệu giá trị tuyệt đối của a
GV nhắc thật kỹ về giá trị tuyệt đối của số nguyên 
 đưa ra ví dụ như sgk
GV: y/c HS làm ?4 tương tự như VD
GV: từ ?4 hãy rút ra nhận xét 
- Giá trị tuyệt đối của 0 là số nào?
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là số gì?
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số gì?
GV: đưa ra phần nhận xét
Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của - 10 và - 45? 
GV: Hai số 5 và -5 là hai số ntn với nhau? 
Nâng cao:
 a nếu 
 -a nếu < 0
Vẽ trong tập
 quan sát
là số -3
HS: cách điểm 0 là một khoảng 3 đơn vị
- Hs thực hiện nhóm khoảng cách từ mỗi điểm: 1, -1, - 5, 5, 
-3, 2, 0 đến điểm 0 lần lượt là: 1, 1, 5, 5, 3, 2, 0.
HS: đọc to khái niệm 
HS: ghi vào vở
HS: chú ý
HS: chú ý GV làm
HS: thực hiện
HS: trả lời
- là 0
- là chính nó
- là số dương
HS: đọc to 
HS: -10 = 10; -45 = 45
Vì 10 < 45 nên
 - 10 < - 45
HS: hai số đối nhau.
 quan sát, ghi trong tập
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
3 đơn vi
3 đơn vi
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó.
 -3 -2 -1 0 1 2 3
?3.
* Khái niệm: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. 
 Kí hiệu: 
* Ví dụ:
a) = 13
b) = 20
c) = 0
d) = 75
?4.
 1 = 1; -1 = 1; -5 = 5
 5 = 5; -3 = 3; 2 = 2
* Nhận xét: (sgk/72)
- Giá trị tuyệt đối của 0 là số 0
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là số nguyên dương)
- Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Hoạt động 2: Bài tập. (13 phút)
Gv cho HS làm bài 14
YCHS làm Bài 15
GV: để so sánh hai giá trị tuyệt đối ta làm ntn?
HD bỏ dấu giá trị tuyệt đối, ...
GV: gọi 4 HS lên bảng làm
HS: lên bảng làm
HS: quan sát đề
HS: tìm hai giá trị tuyệt đối của từng số rồi đi so sánh
HS: thực hiện mỗi em 1 ý.
Bài 14/sgk-73: 
 2000 = 2000
 -3011 = 3011
 -10 = 10
Bài 15/sgk-17:
 < ; < 
 > ; = 
	4. Củng cố: (2 phút)
 	 - Nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 	- Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc.
	- Về làm bài tập 18, 20.
	- Chuẩn bị kĩ các bài tập đó tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:. Trò:.
Tuần: 15	 Ngày soạn: 13/11/2018
Tiết: 44 	
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về so sánh hai số nguyên và giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đó để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: bảng phụ
- Trò: dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp: 
	1. Ổn định lớp: (1 Phút)
6A: 
6D: 
	2. Kiểm tra bài cũ:	
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: So sánh các số nguyên. ( 12 phút)
- Gv cho Hs làm Bài 18
 điểm 2 nằm bên nào của số 0 trên trục số?
 a>2, a nằm bên nào của số 0?
a có là số nguyên dương không? 
GV: các ý còn lại làm tương tự
đọc đề, suy nghĩ
HS: 2 nằm bên phải số 0
HS: a>2, a nằm bên phải số 0
HS: chắc chắn a là số nguyên dương.
HS: thực hiện
Bài 18/sgk-73:
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương, vì nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0.
b) Số b không chắc chắn là số nguyên dương vì b có thể là số 0; 1; 2.
c) Số c không chắc chắn là số nguyên âm vì c có thể là số 0.
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái điểm 0.
Hoạt động 2: Tìm các số nguyên thuộc một khoảng cho trước. (12 phút)
HDHS làm Bài 13.
YCHS lên bảng thực hiện
H: để tìm được x ta làm ntn?
Gọi HS lên bảng làm
HS: đọc đề
HS: vẽ trục số rồi tìm trên trúc số các số nguyên thỏa mãn điều kiện cho trước.
HS: lên thực hiện
 Bài 13/sgk-73: Tìm x Z, biết:
a) -5 < x < 0
 -5 -4 -3-2-1 0 1 2
 Các điểm nguyên x thỏa mãn 
-5 < x < 0 sẽ nằm bên phải điểm -5 và bên trái điểm 0. 
 Vậy x {-4; -3; -2; -1}
b) -3 < x < 3
Vậy x {-2; -1; 0; 1; 2}
Hoạt động 3: Củng cố khái niệm giả trị tuyệt đối của một số nguyên. (15 phút)
 hướng dẫn
 Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.
GV giải trên bảng và HD HS câu a, gọi HS lên bảng thực 
 GV HD và gọi 4 em HS lên bảng làm
GV: cho HS làm Bài 21
GV: thế nào là hai số đối nhau?
GV: hướng dẫn: muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối.
GV: gọi HS lên trình bày.
Làm theo sự hướng dẫn của GV
HS: lắng nghe
HS: thực hiện mỗi em 1 ý
HS: đọc đề
HS: là hai số cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
HS: lắng nghe.
lên bảng làm
Bài 20/sgk-73: Tính giá trị các biểu thức:
a) - = 8 – 4 = 4
b) . = 7 . 3 = 21
c) : = 18 : 6 = 3
d) + = 153 + 53 = 206
Bài 21/sgk-73:
a) Số đối của -4 là 4.
b) Số đối của 6 là -6
c) Số đối của là -5
d) Số đối của là -3
e) Số đối của 4 là -4.
4. Củng cố: (2 phút)
 	 	 Nhắc lại các dạng bài đã sửa
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 	- Về xem lại các dạng bài đã sửa.
- Vẽ trước trục số vào vở nháp (hay tờ giấy rời)
- Xem trước bài 4 tiết tới học.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:. Trò:.
Tuần: 15	 Ngày soạn: 14/11/2018
Tiết: 45 	
§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
	2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
	3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước, bảng phụ.
	- Trò: dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ....
6B: .......
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	 	Gv hỏi: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương. (9 phút)
 GV: Các số ntn gọi là số nguyên dương?
GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
GV: đưa ra VD. Em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
Xoáy sâu: phép cộng trên trục số. 
 +4
 +2
 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7
 +6
GV: dựa vào cách làm đó tính (+5) + (+2) =?
 Gv hướng dẫn thật kỹ cho Hs cách cộng trên trục số 
HS: là các số tự nhiên khác 0.
HS: lắng nghe ghi vào vở
HS: trả lời
 (+ 4) + (+ 2) = 6
HS: quan sát
Và làm theo ngoài nháp
HS: (+5) + (+2) = 5 + 2 = 7
HS: chú ý quan sát
1. Cộng hai số nguyên dương.
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
* Ví dụ:
 (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm. (20 phút)
Gv đặt vấn đề như sgk
Giới thiệu một số qui ước 
+ khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C.
+ Khi nhiệt độ giảm 30C ta nói nhiệt độ tăng -30C (âm ba độ C)
GV: đưa ra VD và YC HS tìm hiểu
giải thích cho HS hiểu.
GV: nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng ntn?
Gv hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả phép tính(-3) + (-2)
 -2 -3
 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 
 -5
 nhắc thật kỹ cho HS cách cộng trên trục số 
Ta có: (-3) + (-2) = -5
GV: cho HS đọc đề và làm ?1. Tính và nhận xét kết quả của: (-4) + (-5) và + .
H: ta thực hiện phép tính gì? Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối và thực hiện.
GV: từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm?
GV: cho HS làm VD
 (-17) + (-54) = ?
GV: cho HS làm ?2
HS: lắng nghe
HS: đọc VD
Hs: tăng -20C.
HS: ta làm phép cộng 
(-3) + (-2)
 chú ý quan sát
HS: thực hiện tìm kết quả trên trục số và nhận xét
(-4) + (-5) = -9
+ = 4+5=9
Hai kết quả đối nhau
HS: phát biểu như sgk
 (-17) + (-54) 
= - (17+54) =-71
HS: 2 em lên bảng làm
2. Cộng hai số nguyên âm.
* Ví dụ: (sgk/74)
 Giải.
 Ta có: (-3) + (-2) = -5
Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C.
* Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả.
* VD: 
 (-17) + (-54) = - (17 + 54) 
 = - 71
?2.
a) (+37) + (+81) = 37 + 81 = + 118
b) (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40
4. Củng cố: (7 phút)
	 	 - Nhắc lại: 	+ Cộng hai số nguyên dương
	 	+ cộng hai số nguyên âm.
	- Bài 23, bài 24:
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
	-Về nhà học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
	- Làm bài 25, 26.	
	- Xem lại kiến thức bài 4 => tiết tới luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:. Trò:.
Tuần: 15	 Ngày soạn: 14/11/2018 
Tiết: 46
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cộng hai số nguyên cùng dấu.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu để tìm kết quả.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: một số bài tập.
- Trò: đồ dùng học tập và xem kiến thức mà GV dặn.
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ..
6D: 
	2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15 phút)
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên cùng dấu. (11 phút)
 ghi đề lên bảng
YC HS lên bảng thực hiện.
Hãy áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu thực hiện bài tập trên.
GV: ghi đề
GV: để làm được bài 2 ta phải làm ntn?
 Gv giải mẫu cho HS câu a, HD HS giải câu b, c
GV: gọi 3 em lên làm
 ghi vào vở, suy nghĩ cách giải
HS: thực hiện
 ghi vào vở
HS:tìm giá trị tuyệt đối trước, rồi áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
HS: lên bảng giải
1. Tính:
a) (-26) + (-32)
b) (-267) + (-473)
c) 264 + 57
 Giải.
a) (-26) + (-32) = - (26 + 32) 
 = -58
b) (- 267) + (- 473) = 
 = - (267 + 473) = - 740
c) 264 + 57 = 321
2) Tính:
a) 27 + 
b) + 
c) + 
 Giải.
a) 27 + = 27 + 43 = 70
b) + = 59 + 61 = 120
c) + = 120 + 34 = 154
Hoạt động 2: Bài toán đưa về phép cộng hai số nguyên cùng dấu. (6 phút)
 Hd HS làm bài 26 sgk
y/c HS nêu tóm tắt
nhiệt độ giảm 70C ta có thể nói nhiệt độ tăng ntn?
GV: Muốn tìm nhiệt độ tại phòng ướp lạnh ta làm ntn?
GV: gọi HS lên bảng làm
 đọc đề
HS: tăng -70C
HS: ta làm phép cộng 
(-5) + (-7) =?
HS: lên trình bày
3. Bài 26/sgk-75:
Giải
Nhiệt độ giảm 70C nghĩa là nhiệt độ tăng -70C nên nhiệt độ tại phòng ướp lạnh sẽ là:
(-5) + (-7) = - (5 + 7) = -120C
Đáp số: -120C
Hoạt động 3: Điền dấu >, < thích hợp vào ô vuông. (8 phút)
YC HS làm bài 25 sgk
GV: để điền dấu >, < cho thích hợp thì ta làm ntn?
GV: gọi 2 em lên bảng làm
HS: quan sát đề bài 
HS: ta tính các biểu thức trước, rồi so sánh
HS: thực hiện
4. Bài 25/sgk-75:
a) (-2) + (-5) (-5)
ta có: (-2) + (-5) = - (2 + 5) = -7
<
mà -7 < -5, do đó: 
 (-2) + (-5) (-5)
b) (-10) (-3) + (-8)
ta có: (-3) + (-8) = -(3+8) = -11
>
mà (-10) > (-11), do đó:
 (-10) (-3) + (-8).
 4. Củng cố: (2 phút)
Nhắc lại các dạng bài đã sửa
Bài tập: Chứng tỏ rằng a – b và b – a là hai số đối nhau. (HD: (a – b) + (b – a) = 0)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
 - Về nhà xem lại lí thuyết cộng hai số nguyên cùng dấu và xem lại các dạng bài đã sửa.
- Xem trước bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:. Trò:.
Ký duyệt tuần 15

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_15_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc