Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

        1. Kiến thức: Biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.

        2. Kỹ năng: Tìm được bội chung của hai hay nhiều số thông qua tìm BCNN.

        3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

        - Thầy: Thước, 

        - Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: (1 phút)

6A: …….

6D: ……..

           2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

                      HS1: Phát biểu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?  

                      HS2: Tìm BCNN(8, 9, 10)?

                      HS3: Tìm BCNN(16, 32, 64)?

doc 8 trang Khánh Hội 27/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần:12 	 Ngày soạn: 22/10/2018
Tiết: 34	
§18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT. (T2)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
	2. Kỹ năng: Tìm được bội chung của hai hay nhiều số thông qua tìm BCNN.
	3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước, 
	- Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: ..
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
	HS1: Phát biểu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? 
	HS2: Tìm BCNN(8, 9, 10)?
	HS3: Tìm BCNN(16, 32, 64)?
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN. (13 phút)
- Gv có cách nào tìm bội chung của các số mà không phải tìm từng bội của mỗi số không? 
- Gv giới thiệu VD
- Gv yêu cầu Hs tìm BCNN (8, 18, 30) rồi tìm BC (8, 18, 30) và sau cùng tìm B (360)? 
- Gv hướng dẫn dựa vào đề bài cho biết x 8, x 18, x 30. Vậy x gọi là gì của 8, 18, 30? Và x còn có điều kiện gì?
Kết hợp với điều kiện, hãy viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử.
GV: vậy để tìm bội chung của các số trước hết ta phải làm ntn?
GV: Nhận xét và cho HS ghi vào vở
HS: suy nghĩ
HS: xem VD
HS: x là bội chung của 8, 18, 30 và x < 1000
HS: lên bảng làm
HS: trả lời như sgk
HS: ghi vào vở
3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.
* Ví dụ:
 A = {x N/ x 8, x 18, x 30 và x < 1000}. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
 Giải
Ta có: x BC(8,18,30) và x < 1000
 8 = 23; 18 = 2 . 32; 30 = 2 . 3 . 5
BCNN (8, 18, 30) = 22 . 32 . 5
 = 360
BC(8, 18, 30) = B(360) = {0; 360; 720; 1080; }
Vì x < 1000 nên x {0; 360; 720}
 Vậy A = {0; 360; 720}
* Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Hoạt động 2: Bài tập. (18 phút)
- Gv gọi Hs lên bảng làm bài 153.
- Gv để tìm BC (30, 45) ta làm như tthế nào?
- Gv đề bài còn cho ta biết gì?
- Gv: gọi Hs lên bảng để làm
- Gv gọi Hs lên bảng làm bài 154.
- Gv hướng dẫn 
 Gọi số Hs lớp 6C là a khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 để vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8 và a phải thỏa mãn ĐK gì?
Đến đây là bài toán trở về giống các dạng bài toán đã làm ở trên.
- Hs lên bảng làm bài 153.
- Hs: Tìm BCNN (30, 45)
rồi tìm bội của BC. 
- Hs: đk BC (30,45) < 500
- Hs: thực hiện
- Hs lên bảng làm bài 154.
HS: a BC (2, 3, 4, 8)
HS: 35 ≤ a ≤ 60
HS: lắng nghe
HS: thực hiện
Theo dõi và ghi trong tập 
Bài 153/sgk-59:
Giải:
BCNN (30,45) = 90
BC (30, 45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540; 630; }
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 0; 90; 180; 270; 360; 450.
Bài 154/sgk-59:
 Giải
Gọi số học sinh lớp 6C là a.
 a 2, a 3, a 4, a 8 và 35 ≤ a ≤ 60
=> a BC (2, 3, 4, 8) 
và 35 ≤ a ≤ 60
2 = 2, 3 = 3, 4 = 22, 8 = 23 
BCNN (2, 3, 4 ,8) = 23 . 3 = 24
BC (2, 3, 4, 8) = B (24) = {0; 24; 48; 72; . . . }
Vì 35 ≤ a ≤ 60 nên a = 48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48 em.
	4. Củng cố: (3 phút)
 	 - Nhắc lại cách tìm BC thông qua BCNN
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 	- Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc.
	- Về làm bài tập 152, 155.
	- Xem lại lí thuyết bài 18.
	- Về xem trước phần luyện tập1, 2 tiết tới luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:
Trò:
Tuần: 12	 Ngày soạn: 22/10/2018
Tiết: 35 	
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. 
	2. Kỹ năng: Biết tìm BCNN và BC trong các bài toán đơn giản. 
	3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước.
- Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III.Các bước lên lớp: 
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: ..
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 	HS1: Phát biểu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
	HS2: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN?
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bài toán đưa về việc tìm BCNN của hai hay nhiều số. (13 phút)
- Gv cho Hs làm bài tập 152. 
- Gv hướng dẫn: a 15, a 18. Vậy a là gì của 15 và 18?
- Gv: nhưng a là số nhỏ nhất khác 0. Vậy tìm a như thế nào?
- Gv cho Hs làm bài tập 157. 
- Gv hướng dẫn
 Nếu gọi a là số ngày mà hai bạn An và Bách cùng trực nhật.
GV: vậy a là gì của 10 và 12?
GV: gọi HS lên bảng làm
- Hs làm bài tập 152. 
- Hs: a BC(15, 18)
HS: ta chỉ cần tìm BCNN (15, 18)
- Hs làm bài tập 157. 
HS: lắng nghe
HS: a BCNN (10, 12)
HS: thực hiện
Bài 152/sgk-59:
 Giải
 15 = 3 5
 18 = 2 . 32 
BCNN(15, 18) = 2 . 32 . 5 = 90
Vậy a = 90.
Bài 157/sgk-60:
 Giải
Gọi a là số ngày hai bạn cùng trực nhật.
=> a BCNN(10, 12)
 10 = 2 . 5; 12 = 22 . 3
BCNN(10, 12) = 22 . 3 . 5 = 60
Vậy sau 60 ngày thì hai bạn cùng trực nhật.
Hoạt động 2: Bài toán đưa về việc tìm BC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước. (19 phút)
- Gv cho Hs làm bài tập 156. 
- GV hướng dẫn: x 12, x 21, x 28. Vậy x gọi là gì của 12, 21, 28? 
Vậy để tìm được x ta phải làm ntn?
- Gv gọi Hs lên trình bày lời giải. 
- Gv cho Hs làm bài tập 158. 
- GV hướng dẫn Hs các bước giải
- Gv? số cây mỗi đội phải trồng là gì của 8 và 9 và số cây thỏa mãn đk gì?
- Gv: gọi 1 Hs lên trình bày lại
- Hs làm bài tập 156. 
- Hs: x BC (12, 21, 28)
HS: Ta làm như sau:
+ Tìm BCNN(12, 21, 28)
+ Tìm BC(12, 21, 28)
+ Dựa vào đk của x để tìm x.
- HS: thực hiện
- Hs làm bài tập 158. 
- HS: lắng nghe 
- HS: số cây là BC(8, 9) và đk là số cây trong khoảng từ 100 đến 200
HS: Tìm BCNN(8, 9)
Tìm BC(8, 9) 
- HS: lên trình bày
Bài 156/sgk-60: Tìm x, biết x 12, x 21, x 28 và 150 < x < 300
 Giải
 xBC(12, 21, 28) và 150 < x < 300
 12 = 22 . 3
 21 = 3 . 7
 28 = 22 . 7
BCNN(12, 21, 28) = 22 . 3 . 7 = 84
BC(12, 21, 28) = B(84) = {0; 84; 168; 252; 336;}
Vì 150 < x < 300 nên x = {168; 252}
Bài 158/sgk-60:
 Giải
 Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a
Ta có: a BC(8, 9) và 100 ≤ a ≤ 200
BCNN (8, 9) = 8 . 9 = 72
BC(8, 9) = B (72) = {0; 72; 144; 216; }
Vì 100 ≤ a ≤ 200 nên a = 144
Vậy mỗi đội phải trồng là 144 cây.
4. Củng cố: (2 phút)
 	 	Nhắc lại cách tìm BCNN và BC thông qua BCNN 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về xem lại các dạng bài đã sửa.
- Làm các bài tập còn lại
- Trả lời các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4 vào tập bài học, ôn tập chương I.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:
Trò:
Tuần: 12	 Ngày soạn: 22/10/2018
Tiết: 36 	
ÔN TẬP. (T1)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống lại kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
	2. Kỹ năng: Giải được các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
	3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước 
	- Trò: Xem trước bài học và trả lời từ câu 1 đến câu 4
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: ..
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Lí thuyết. (9 phút)
- Gv: gọi Hs lần lượt trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
- Gv: chính xác hóa từng câu cho Hs khắc sâu
- Hs: trả lời theo phần chuẩn bị ở nhà.
A. Lí thuyết.
Câu 1: 
Câu 2:
Câu 3: Sgk
Câu 4:
Hoạt động 2: Bài tập. (29 phút)
- Gv cho Hs làm bài tập 159. 
- Gv: cho Hs thảo luận nhóm (5 phút). Sau đó Gv treo bảng phụ đề bài 159 lên bảng gọi: HS điền vào ô vuông.
- Gv: gọi Hs nhận xét. 
- Gv: Chính xác hóa.
- Gv cho Hs làm bài tập 160. 
- Gv: ghi đề lên bảng.
- Gv: Nếu thứ tự thực hiện phép tính.
- Gv: gọi 4 em lên bảng làm bài.
- Gv cho Hs làm bài tập 161. 
- Gv: muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?
- Gv: muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Gv: muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Gv: gọi Hs lên bảng làm
- Gv: y/c Hs nói cách làm câu b)
- GV: gọi Hs lên bảng làm
- Gv cho Hs làm bài tập 162. 
- Gv: muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
- Gv: muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
- Gv: muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Gv: gọi Hs lên bảng trình bày
- Hs làm bài tập 159. 
- HS: thảo luận
 Thực hiện
- Hs: nhận xét
- Hs: ghi vào vở
- Hs làm bài tập 160. 
- Hs: ghi đề
- Hs: có ngoặc
( ) => [ ] => { }
Không ngoặc
Lũy thừa => nhân chia => cộng trừ
- Hs: mỗi em 1 ý
- Hs làm bài tập 161. 
- Hs: ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Hs: lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Hs: lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Hs: lên bảng làm
- Hs: tính lũy thừa trước, tìm thừa số chưa biết, tìm số bị trừ, tìm thừa số chưa biết
- Hs: thực hiện
- Hs làm bài tập 162. 
- Hs: lấy thương nhân với số chia
- Hs: lấy hiệu cộng với số trừ
- Hs: lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Hs: trình bày
B. Bài tập.
Bài 159/sgk - 63:
a) n – n = 0
b) n : n = 1 (n ≠ 0)
c) n + 0 = n
d) n – 0 = n
e) n . 0 = 0
g) n . 1 = n
h) n : 1 = n
Bài 160/sgk - 63:
a) 204 – 84 : 12
 = 204 – 7 = 197
b) 15 . 23 + 4 . 32 – 5 . 7
 = 15 . 8 + 4 . 9 – 35
 = 120 + 36 – 35 
 = 156 – 35 = 121
c) 56 : 53 + 23 . 22 
 = 53 + 25 
 = 125 + 32 = 157
d) 164 . 53 + 47 . 164
 = 164 . (53 + 47) 
 = 164 . 100 = 16400
Bài 161/Sgk-63:
a) 219 – 7.(x + 1) = 100
 7.(x + 1) = 219 – 100 
 7.(x + 1) = 119
 x + 1 = 119 : 7
 x + 1 = 17
 x = 17 – 1 
 x = 16
b) ( 3x – 6) . 3 = 34
 3x – 6 = 34 : 3
 3x – 6 = 33 
 3x – 6 = 27
 3x = 27 + 6
 3x = 33
 x = 33:3 
 x = 11
Bài 162/Sgk - 63:
Theo bài ra ta có:
 (3x – 8) : 4 = 7
 3x – 8 = 7 . 4
 3x – 8 = 28
 3x = 28 + 8
 3x = 36
 x = 36 : 3
 x = 12
4. Củng cố: ( 2 phút)
	 Nhắc lại lí thuyết vừa ôn và các dạng bài đã sửa
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
 	- Về nhà xem lại các bài đã làm và lí thuyết đã ôn.
	- Chuẩn bị tiếp từ câu 5 đến câu 10
	- Tiết tới ôn tập tiếp.
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:
Trò:
Trình ký tuần 12
Tuần:	 12	 Ngày soạn: 22/10/2018 
Tiết: 12
§10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng. Biết vận dụng định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng để tính độ dài của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị: 
 - Thầy: Thước, sợi dây, thanh gỗ, giấy A4 vẽ AB = 5cm
 - Trò: đồ dùng học tập, giấy A4 vẽ AB = 5cm.
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
6A: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 Phút )
	 HS: Cho hình vẽ . . .	∙	∙	∙
 A M B C N D
	 a) Đo độ dài AM, MB. So sánh AM và MB (đo CN, ND. So sánh CN và ND)
	 b) Đo độ dài AB. (đo CD)
	 c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B? (nhận xét)
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Trung điểm của đoạn thẳng. (19 phút). Xoáy sâu.
- Gv từ phần kiểm tra bài cũ, giới thiệu cho Hs biết điểm M gọi là trung điểm của đọan thẳng AB.
GV: Vậy trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? 
- GV: đưa ra khái niệm và gọi HS đọc trong SGK. 
GV: nhấn mạnh lại khái niệm 
GV: giới thiệu cách gọi điểm chính giữa
- Gv: Cho Hs làm bài 60 
- Gv: y/c HS lên bảng vẽ hình
- GV hướng dẫn Hs vẽ hình trên bảng và hướng dẫn HS thực hiện 
- Gv: OA có nhỏ hơn OB không?
- Gv: cho Hs thảo luận nhóm nhỏ (2 em) trả lời câu hỏi a, b, c.
- Gv: gọi lần lượt các nhóm trả lời.
- HS: lắng nghe
 Quan sát 
- HS: trả lời như sgk
- HS: lắng nghe
- HS: làm bài 60
- HS: vẽ hình
- Hs lắng nghe
- Hs OA < OB
- Hs: thảo luận
- Hs: trả lời
1. Trung điểm của đoạn thẳng
 . . .
 A M B
* Khái niệm: (SGK)
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B (MA = MB)
* M là trung điểm của đoạn thẳng AB MA + MB = AB và MA = MB MA = MB = 
Bài 60/sgk - 125:
 . . . 
 O A B x
a) Điểm A nằm giữa O và B vì A và B đều nằm trên tia Ox và OA < OB (2cm < 4cm)
b) điểm A nằm giữa O và B nên OA + AB = OB
 2 + AB = 4
 AB = 4 – 2 = 2(cm)
Vậy OA = AB.
c) Điểm A là trung điểm của OB vì A nằm giữa O, B và OA = AB
Hoạt động 2: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng. (10 phút)
- Gv: giới thiệu Vd như sgk
- GV: điểm M nằm ntn so với A và B?
- GV: trình bày mẫu cách tìm trung điểm của đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Gv hướng dẫn vẽ trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp giấy và compa 
- Gv: giới thiệu bài toán thực tế qua bài tập ?
- Hs: ghi Vd
- HS: M nằm giữa A, B và cách đều A, B (hoặc nằm chính giữa A, B)
- HS: ghi vào vở
- HS: mỗi em tự lấy giấy ra vẽ đoạn thẳng rồi tìm trung điểm của đoạn thẳng
- HS: đọc? và nêu cách làm
dùng sợi dây để đo độ dài thanh gỗ thẳng, chia đôi đoạn dây có độ dài bằng độ dài thanh gỗ, dùng đoạn dây đã chia đôi để xác dịnh trung điểm của thanh gỗ. 
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
* Ví dụ: vẽ AB = 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của AB.
 Giải
Ta có: AM + MB = AB
 MA = MB
Suy ra:
MA = MB = = = 2,5 cm
Cách 1: trên tia AB, vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
 A. M. B.
 2,5cm 
Cách 2: Gấp giấy.
Cách 3: dùng compa
?
4. Củng cố: (5 phút)
 	- Làm Bài 63/sgk-126: c, d đúng
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về nhà xem bài và học thuộc.
- Làm bài 61, 62.
- Xem lại kiến thức đã học ở chương I tiết tới ôn tập. 	 
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
Trình ký tuần 12

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc