Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

        1. Kiến thức: Biết khái niệm ƯCLN

        2. Kỹ năng: Tìm được ƯCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản

        3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn.

II. Chuẩn bị:

        - Thầy: Thước, 

        - Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.

III. Các bước lên lớp:

           1. Ổn định lớp: (1 phút)

6A: …….

6D: ……..

           2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

                      HS: Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

doc 9 trang Khánh Hội 27/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 11 	 Ngày soạn: 15/10/2018
Tiết: 31 	
§17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết khái niệm ƯCLN
	2. Kỹ năng: Tìm được ƯCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản
	3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước, 
	- Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: ..
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	HS: Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (8 phút)
- Gv có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử của ước không?
- Gv giới thiệu VD 1
Ư(12); Ư(30); ƯC(12,30)
- GV: số lớn nhất trong tập hợp các ƯC(12, 30) là số nào?
- GV: giới thiệu ƯCLN của hai hay nhiều số và kí hiệu
- GV: gọi vài HS đọc lại 
 nêu phần nhận xét như sgk đê HS nắm
- GV: số 1 chỉ có một ước là 1, do đó với mọi số tự nhiên a và b ta có: ƯCLN(a,1) =1 
ƯCLN(a,b,1)=1 => chú ý
- Hs suy nghĩ trả lời
- HS xem ví dụ 1
- HS: số 6
- HS: lắng nghe
- HS: đọc to
- HS: lắng nghe
- HS: lắng nghe
1. Ước chung lớn nhất.
* Ví dụ 1: 
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
ƯC(12, 30) ={1; 2; 3; 6}
 Số 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30
* Khái niệm: (học sgk)
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
 Kí hiệu: ƯCLN(12, 30) = 6
* Nhận xét: (xem sgk)
Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12, 30)
* Chú ý: 
 ƯCLN(a, 1) = 1
 ƯCLN(a, b, 1) = 1
Hoạt động 2: Cách tìm ƯCLN. (15 phút). (Xoáy sâu cách tìm ƯCLN)
- Gv giới thiệu VD2 gọi 3 HS lên bảng phân tích 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố.
- Gv sau khi phân tích ta thấy các số đó đều có thừa số nguyên tố nào chung?
- GV: thông báo: để có ƯCLN của 36, 84, 168 ta lập tích của 2 và 3 và chọn các thừa số có số mũ nhỏ nhất.
GV: y/c HS nêu lại các bước tìm ƯCLN. 
GV: Gọi HS đọc lại, Gv nhắc lại và YC về nhà học thuộc.
GV: cho HS làm ?1
GV: cho HS làm ?2
Gv thực hiện ?2 trên bảng và giải thích cho HS biết.
Gv YC HS thảo luận nhóm và lên bảng thực hiện. 
H: Hãy phân tích các số sau đó HD HS xác định ƯCLN
GV: từ ?2 GV giới thiệu lần lượt chú ý sgk
HS: ghi VD
HS: mỗi em 1 ý
HS: số 2 và số 3
HS: lắng nghe
HS: nêu phần đóng khung
HS: đọc to
HS: ?1 
12 = 22.3; 30 = 2.3.5
ƯCLN(12, 30) =2.3 = 6
HS: ?2
ƯCLN(8, 9) = 1
ƯCLN(8, 12, 15) = 1
ƯCLN (24, 16, 8) = 8
HS: lắng nghe
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
* Ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
u Phân tích ba số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố:
 36 = 22 . 32 
 84 = 22 . 3 . 7
 168 = 23 . 3 . 7
v Các số nguyên tố chung là 2 và 3.
w ƯCLN(36, 84, 168) = 22 . 3 = 12
* Các bước thực hiện: (SGK)
?1
12 = 22.3; 30 = 2.3.5
ƯCLN(12, 30) =2.3 = 6
?2 
ƯCLN(8, 9) = 1
ƯCLN(8, 12, 15) = 1
ƯCLN (24,16, 8) = 8
* Chú ý: (xem sgk)
a) Nếu ƯCLN(a, b) = 1 thì a và b là hai số nguyên tố cùng nhau.
b) a, b, c N, a, b > c mà ac, bc => ƯCLN(a, b, c) = c 
Hoạt động 3: Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. (7 phút)
- Gv gọi Hs nhắc lại nhận xét ở mục 1:
 ƯC(12, 30) = ?
- GV: y/c HS trả lời câu? ở đầu bài 
- GV: cho Hs đọc lại phần đóng khung.
- Hs đọc trong SGK
Hs: ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6}
- HS: có 
- HS: đứng tại chỗ đọc
3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
VD: Tìm ƯC(12, 30)
 ƯCLN(12, 30) = 6
ƯC(12, 30) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
* Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. (học sgk)
 Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó
	4. Củng cố: (6 phút)
 	- Nhắc lại về: ƯCLN, cách tìm ƯCLN, cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
	- HD HS cách sử dụng MTCT
	- Làm bài 139
	- Làm Bài 140
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 	- Về nhà xem lại bài vừa học và học thuộc
	- Về làm bài tập 141, 142, 143
	- Về xem trước phần luyện tập tiết tới sửa. 
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:..Trò:..
****************************************
Tuần: 11	 Ngày soạn: 15/10/2018
Tiết: 32 	
§17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT.
 + LUYỆN TẬP. (T2)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố cách tìm ƯCLN và ƯC thông qua ƯCLN
	2. Kỹ năng: Tìm được ƯCLN
	3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước.
- Trò: Xem bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp: 
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: ..
	2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm ƯCLN của các số cho trước. (11 phút)
HD HS làm bài 142
H: đề bài y/c ta làm mấy công việc? Đó là những công việc nào?
GV: gọi 3 em HS lên bảng làm
Gv thực hiện và giải thích cho HS câu b. HD HS làm ra giấy nháp các câu còn lại sau đó lên bảng thực hiện.
HS: ghi đề
HS: 2 công việc
- Tìm ƯCLN của chúng
- Tìm ƯC của chúng
HS: mỗi em 1 ý
Bài 142/sgk-56:
a) 16 = 24 
 24 = 23 . 3
ƯCLN(16, 24) = 23 = 8
ƯC(16, 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
b) 180 = 22 . 32 . 5 
 234 = 2 . 32 . 13
ƯCLN(180, 234) = 2 . 32 = 18
ƯC(180, 234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 8; 9; 18}
c) 60 = 22 . 3 . 5
 90 = 2 . 32 . 5
 135 = 33 . 5
ƯCLN(60, 90, 135) = 3.5 = 15
ƯC(60, 90, 135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Hoạt động 2: Bài toán đưa về việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. (11 phút)
- Gv cho Hs làm bài 143
GV: đề bài cho a lớn nhất biết 420 a và 700 a. Vậy a gọi là gì của 420 và 700?
- GV: gọi Hs lên bảng tìm ƯCLN(420, 700)
- GV cho Hs làm bài 148
GV: gọi HS đọc đề
GV: 48 nam và 72 nữ được chia đều vào các tổ, điều đó cho ta biết điều gì?
GV:TìmƯCLN(48, 72) = ?
GV: Vậy mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
- HS làm bài 143
- HS: a là ƯCLN của 420 và 700
- HS: thực hiện
- Hs làm bài 148
HS: đọc to
HS: 48 các tổ, 72 các tổ hay số tổ là ƯCLN của 48 và 72
HS: 24
HS: 2 nam, 3 nữ.
Bài 143/sgk-56:
 420 = 22 . 3 . 5 . 7
 700 = 22 . 52 . 7
ƯCLN(420, 700) = 22.5.7 = 140
Vậy a = 140.
Bài 148/sgk-57:
 Số tổ chia nhiều nhất là
 ƯCLN(48, 72) = 24
Khi đó mỗi tổ có 2 nam và 3 nữ.
4. Củng cố: (5 phút)
 	 	 Nhắc lại cách tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
 Tìm số tự nhiên x sao cho: 14(2x + 3). 
	Giải: 
Vì 2x + 3 là ước của 14 nên 2x + 3 
Vì 2x + 3 là số lẻ, lớn hơn hoặc bằng 3 nên 2x + 3 = 7 hay 2x = 7 – 3 suy ra: x = 2
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Về xem lại lí thuyết và các dạng bài đã sửa của bài 17
- Làm các bài tập còn lại
- Xem trước bài 18 tiết sau học.	 
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:..Trò:..
Tuần: 11	 Ngày soạn: 15/10/2018
Tiết: 33 	
 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT. (T1)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết khái niệm bội chung nhỏ nhất
	2. Kỹ năng: Tìm được BCNN của hai số trong những trường hợp đơn giản.
	3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Thước 
	- Trò: Xem trước bài học, bảng nhóm (nếu có).
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: ..
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
	- HS1: Tìm B(4), B(6), BC(4, 6)
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất. (12 phút)
Gv từ kiểm tra bài cũ, hãy cho biết số nhỏ nhất trong BC(4, 6) mà khác 0 là số nào?
GV: giới thiệu BCNN và kí hiệu
GV: nêu phần nhận xét về quan hệ BC và BCNN
GV: nêu phần chú ý về trường hợp tìm BCNN nhiều số mà có số 1
HS: số 12
HS: lắng nghe
HS: lắng nghe
HS: quan sát 
1. Bội chung nhỏ nhất
* Ví du 1: (xem sgk)
B(4) ={0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28;}
B(6) ={0; 6; 12; 18; 24; 30;}
BC(4, 6) = {0; 12; 24;}
BCNN(4, 6) = 12
* BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
* Nhận xét: (sgk)
* Chú ý:
BCNN (a, 1) = a
BCNN (a, b, 1) = BCNN(a, b)
Hoạt động 2: Cách tìm BCNN. (18 phút)
Gv cho HS đọc VD2 trong SGK và Gv giải thích các bước sau đó HS lên bảng thực hiện. 
Gv hướng dẫn Hs các bước thực hiện VD2 bằng cách thực hiện trên bảng và giải thích.
GV: gọi HS phân tích các số 8, 18, 30 ra thừa số nguyên tố
GV: sau khi phân tích ta thấy các số đó có những số nguyên tố nào?
GV: Hãy lập tích các thừa số nguyên tố đó và lấy với số mũ lớn nhất của chúng.
GV: y/c HS trình bày lại cách tìm BCNN.
GV: gọi vài HS đọc lại cách thực hiện tìm BCNN.
GV: cho HS làm ?
GV: sau khi làm xong ? đưa ra chú ý
Nâng cao: cách tìm BCNN của nhiều số
Bài tập: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 5, cho 7, cho 9 có số dư theo thứ tự là 3, 4, 5.
 phân tích 
HS: 2, 3, 5
HS: làm theo
HS: đọc phần đóng khung
HS: đọc to
HS: thực hiện 
HS: ghi bài
Hs giải bài tập
2. Cách tìm BCNN bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
* Ví dụ 2: Tìm BCNN(8, 18, 30)
u Phân tích ba số 8, 18, 30 ra thừa số nguyên tố:
 8 = 23
 18 = 2 . 32 
 30 = 2 . 3 . 5
v Các số nguyên tố là 2, 3, 5.
w BCNN(8, 18, 30) = 23.32.5 = 360
* Các bước thực hiện: (học thuộc sgk)
? BCNN(8, 12) = 23.3 = 24
 BCNN(5, 7, 8) = 23.5.7 = 280
 BCNN(12, 16, 48) = 48
* Chú ý:
a) Nếu ƯCLN(a, b, c) = 1 thì BCNN(a, b, c) = a.b.c
b) a, b, c N mà a b, a c => BCNN(a, b, c) = a
Giải:
Gọi a là số phải tìm. Số 2a chia cho 5, cho 7, cho 9 đều dư 1. 
2a – 1 là BCNN (5, 7, 9) = 315
2a – 1 = 315
2a = 316 => a = 158
Vậy số phải tìm là 158
4. Củng cố: (6 phút) 
	- Nhắc lại: + Thế nào là BCNN.
	 + Cách tìm BCNN 
	 - Bài 149:
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 	- Về nhà học thuộc bài
	- Làm bài tập 150,151
	- Xem tiếp mục 3 bài 18 => tiết sau học
IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy:..Trò:..
	Ký duyệt tuần 11	
Tuần:	 11	 Ngày soạn: 18/10/2018 
Tiết: 11
§9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m biết trên tia Ox nếu OM < ON thì điểm M nằm giữa hai điểm O, N.
2. Kỹ năng: Biết dùng thước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. Chuẩn bị: 
 Thầy: Thước, compa
 Trò: đồ dùng học tập 
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia. (15 phút)
Gv cho Hs làm VD1 trong sgk vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm.
Gv gọi Hs lên bảng vẽ tia Ox Hs khác xác định điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2cm
- Gv Gọi HS đứng tại chỗ nói cách vẽ đoạn thẳng OM.
- Gv thực hiện trên bảng và nói cách vẽ, HS theo dõi và vẽ trong tập
GV: giới thiệu VD2
GV: gọi HS làm 
GV: đưa ra nhận xét
HS: vẽ tia Ox
- Dùng thước thẳng đo độ dài đặt 1 đoạn 2cm tính từ điểm O
HS: vẽ tia Ox
- Đặt cạnh của thước nằm trên tia Ox, vạch O trùng với điểm số O của tia điểm M trùng với vạch số 2 trên thước => OM = 2cm
HS: lắng nghe
HS: vẽ tia Cy
- Mở compa sao cho 2 mũi trùng với A, B của AB
- Giữ độ mở đó => đặt compa 1 đầu trùng với C đầu còn lại cho ta điểm D => CD = AB
HS: ghi vào vở
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
* Ví dụ 1:
 . .
 O M x
 - Vẽ tia Ox
 - OM = 2cm
* Ví dụ 2: 
 . .
 A B
 . .
 C D y
* Nhận xét: 
 Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài)
Hoạt động 2: Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia. (21 phút)
- Gv yêu cầu Hs vẽ hai đoạn thẳng OM và ON trên tia Ox.
Xoáy sâu: Vẽ 1 tia Ox và hướng dẫn Hs:
 - Trên tia Ox vẽ điểm M sao cho ON = 2cm
 - Trên tia Ox vẽ điểm N sao cho ON = 3cm
Trong 3 điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: đưa ra phần nhận xét như sgk
Nâng cao: Trên tia Ox có ba điểm M, N, P; OM = a; ON = b; OP = c nếu 0<a<b thì điểm N nằm giữa hai điểm M và P.
HS: vẽ theo y/c của GV
HS: M nằm giữa hai điểm O và N.
HS: ghi vào vở.
Hs ghi bài vào vở
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia.
 . . .
 O M N x
Ta có:
 OM = 2cm
 ON = 3cm
 Vì OM < ON nên điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
* Nhận xét:
 Trên tia Ox, OM = a, ON = b nếu 0 < a < b thì M nằm giữa hai điểm 0 và N.
Bài tập: Trên tia Ox, cho ba điểm M, N, P biết OM = 2cm, ON = 3 cm, OP = 4 cm. Hỏi trong ba điểm M, N, P thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Vì sao?
Giải:
Trên tia Ox: có OM < ON (vì 2cm < 3cm) nên M nằm giữa O và N, suy ra: MN = ON – OM = 3 – 2 = 1 (cm).
Và OM < OP (vì 2cm < 4cm) nên M nằm giữa O và P, suy ra: MP = OP – OM = 4 – 2 = 2 (cm).
Trên tia Mx: MN < MP (1cm < 2cm) nên điểm N nằm giữa hai điểm M và P.
4. Củng cố: (5 phút)
 	- Nhắc lại: cách vẽ đoạn thẳng trên tia
	- Trên tia Ox nếu OM < ON thì M nằm giữa O và N.
	- Bài 53: 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 	- Về nhà xem lại cách vẽ bằng thước và compa
- Làm bài 54, 56.
- Xem trước bài 10 và mỗi em chuẩn bị một tờ giấy trắng.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Thầy:..Trò:..
	Ký duyệt tuần 11	

File đính kèm:

  • docgiao_an_so_hoc_lop_6_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc