Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kỹ năng: Biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, tích cực, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: thước, phấn màu.
- Trò: dụng cụ học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ….
6D: …..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần:10 Ngày soạn: 10/10/2018
Tiết: 28.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kỹ năng: Biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, tích cực, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: thước, phấn màu.
- Trò: dụng cụ học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. (15 phút)
Gv ghi đề
Gv hướng dẫn Hs phân tích các số ra thừa số nguyên tố dưới dạng cột
GV: gọi 4 em kên bảng giải
GV treo bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 cho HS quan sát thêm
H: Số 19 chia hết cho số nguyên tố nào.
GV phân tích cho HS câu d trên bảng và giải thích cho HS hiểu
Hs ghi đề và suy nghĩ cách làm
Hs làm theo y/c trên giấy nháp
Hs thực hiện trên bảng
HS1:
HS2:
HS3:
HS4:
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
a) 38
b) 138
c) 4500
d) 17640
Giải
a) 38 2
19 19
1
38 = 2 . 19
b) 138 2
69 3
23 23
1
138 = 2 . 3 .23
c) 4500 2
2250 2
1125 3
375 3
125 5
25 5
5 5
1
4500 = 22 . 32 . 53
d) 17640 2
8820 2
4410 2
2205 3
735 3
245 5
49 7
7 7
1
17640 = 23 . 32 . 5 . 72
Hoạt động 2: Ứng dụng. (15 phút)
Gv cho HS làm bài 130
Gv: đề bài y/c ta thực hiện mấy công việc.
Ta cần thực hiện công việc nào trước.
GV: gọi HS lên bảng làm
Hs làm bài 130
Hs đề bài yêu cầu 2 công việc
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Tìm tập hợp các ước của mỗi sô.
HS: thực hiện
Bài 130/sgk-50:
a) 51 3
17 17
1
51 = 3 . 17
Ư(51) = {1; 3; 17; 51}
b) 75 3
25 5
5 5
1
75 = 3 . 52
Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
c) 42 = 2 . 3 . 7
Ư(42) ={1; 2; 3; 6; 7; 14; 42}
d) 30 = 2 . 3 . 5
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Hoạt động 3: Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố. ( 10 phút)
Gv gọi HS đọc đề
Gv làm thế nào có thể xếp số bi vào các túi?
GV: gọi HS lên bảng giải
GV sửa trên bảng và giải thích cách làm
Hs đọc to
HS: ta phân tích số bi ra thừa số nguyên tố.
HS: trình bày
Bài 132/sgk-50:
Giải
Số túi là ước của 28.
Vậy có thể xếp vào 1 túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi, 28 túi.
4. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại về cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Về nhà xem lại các bài đã sửa và làm bài 131, 133.
- Xem phần có thể em chưa biết
- Về xem trước bài 16 tiết tới học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:Trò:.........................................................................................................................
Tuần: 10 Ngày soạn: 10/10/2018
Tiết: 29.
§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm ước chung, bội chung.
2. Kỹ năng: Biết tìm các ước chung, bội chung của hai số hoặc ba số đơn giản.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, phấn màu.
- Trò: dụng cụ học tập.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 Phút)
6A: .
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS1: Tìm Ư(4), Ư(6).
HS2: Tìm B(4), B(6).
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu ước chung. (10 phút). Xoáy sâu (tìm ƯC)
Gv từ kiểm tra bài cũ của HS1. Em hãy cho biết số vừa là ước của 4, vừa là ước của 6 là số những nào?
giới thiệu ước chung
Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và của 6
GV: nhấn mạnh
x ƯC(a,b) nếu a x, b x
GV: giới thiệu ƯC(a,b,c) như sgk
GV: cho HS làm ?1
H: 8 có là Ư(16), Ư(40) không?
8 có là ước của 32 không?
8 có là ước của 28 không?
Hs: số 1, 2
ghi vào vở
HS: lắng nghe và ghi vào vở
HS: làm nháp
HS: lắng nhe
HS: trả lời
1. Ước chung.
VD: Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Số 1, 2 là ước của 4 và ước của 6.
* Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Kí hiệu: ƯC(4, 6) = {1; 2}
x ƯC(a, b) nếu a x, b x
x ƯC(a, b, c) nếu a x, b x và cx
?1. 8 ƯC(16,40) đúng vì 16 8 và 40 8
8 ƯC(32,28) sai vì 32 8 còn 28 8
Hoạt động 2: Giới thiệu bội chung. (10 phút). Xoáy sâu (tìm BC)
Gv từ kiểm tra bài cũ của HS2. Em hãy cho biết số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6?
GV: giới thiệu bội chung
GV: giới thiệu kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và của 6
GV: nhấn mạnh
x BC(a, b) nếu x a, x b
GV: giới thiệu BC(a, b, c) như sgk
GV: cho HS làm ?2
HS: 0; 12; 24;
HS: ghi vào vở
HS: ghi vào vở
HS: lắng nghe
HS: thực hiện
2. Bội chung.
VD:
B (4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;}
B (6) = {0; 6; 12; 18; 24;}
Số 0; 12; 24; là bội của 4 và bội của 6.
* Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Kí hiệu: BC(4, 6) = {0; 12; 24;}
x BC (a, b) nếu x a, x b
x BC (a, b, c) nếu x a, x b và xc
?2 6 BC(3, ) (có thể điền số 1, 2, 3, 6)
Hoạt động 3: Giới thiệu giao của hai tập hợp. (9 phút)
Gv cho HS quan sát H26
và cho biết tập hợp các ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của Ư(4), Ư(6)?
GV cho các em thảo luận sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi
GV: giới thiệu giao của hai tập hợp và kí hiệu
GV: Cho HS làm bài 134
HS: quan sát
- là các phần tử chung của Ư(4), Ư(6).
HS: ghi bài
3. Chú ý.
.3
Ư(4) Ư(6)
.1
.4 .2
.6
Ư(4) Ư(6) = ƯC(4, 6)
* Khái niệm: (sgk)
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Kí hiệu: giao của tập hợp A và B là
A B
Bài 134/sgk
a) 4 ƯC (12,18)
b) 2 ƯC (4, 6, 8)
c) 80 BC (20, 30)
d) 12 BC (4, 6, 8)
4. Củng cố: (6 phút).
- Nhắc lại: Cách tìm ước chung và bội chung
- Bài 135: Bài 136:
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về xem lại lí thuyết và các dạng bài đã sửa.
- Làm các bài tập 137, 138.
- Xem trước phần luyện tập => tiết tới sửa.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:Trò:.
Tuần: 10 Ngày soạn: 10/10/2018
Tiết: 30
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ƯC, BC, giao của hai tập hợp.
2. Kỹ năng: Biết tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số, tìm được giao của hai tập hợp.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước
- Trò: Xem trước bài học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Nhận biết và viết tập hợp các ƯC, BC của hai hay nhiều số. (15 phút)
GV: ghi bài cho HS làm
GV: để viết tập hợp ước chung của 24 và 36 ta làm ntn?
GV: gọi HS lên làm
GV: gọi HS đọc đề bài 136
GV: gọi HS xác định y/c của đề
GV: gọi HS lên bảng làm
HS: ghi đề
HS: Tìm Ư(24),Ư(36)
ƯC(24,36)
HS: thực hiện
HS: đọc to
HS: viết tập hợp A, B thỏa mãn đk => M có quan hệ ntn với A, M có quan hệ ntn với B
HS: thực hiện
1. Viết tập hợp ước chung của 24 và 36
Ư(24) ={1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
ƯC (24, 36) = {1; 2; 3; 4; 6;1 2}
Bài 136/sgk-53:
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B(9) ={0; 9; 18; 27; 36}
a)
M = AB = B(6)B(9) = {0; 18; 36}
b) M A, MB
Họat động 2: Tìm giao của hai tập hợp cho trước. (12 phút)
Gv gọi HS lần lượt đứng lên trả lời
GV: A, B có chung phần tử nào?
GV sửa cho HS các ý b, d và giải thích cho HS
các ý còn lại làm tương tự
HS: a/ A,B có chung phần tử cam, chanh
HS: lên bảng làm
Bài 137/sgk-53:
a) AB = {cam, chanh}
b) AB = {HS vừa giỏi văn, HS vừa giỏi toán}
c) AB = {các số chia hết cho 10}
d) AB = Æ
Họat động 3: Bài toán đưa về dạng tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số. (12 phút)
gọi HS đọc đề bài 138
GV: Thông báo chia được nghĩa là 24 và 32 phải chia hết cho số phần thưởng.
GV: số 24 và 32 chia hết cho số nào trong 3 số 4, 6, 8?
GV: cho HS điền vào bảng phụ.
- GV: ghi bài tập cho HS làm.
- Gv cho Hs thảo luận 5 phút (tổ 1, 3 làm câu a, tổ 2, 4 làm câu b) sau đó lên bảng thực hiện.
GV: gọi 2 HS lên bảng làm
đọc đề
HS: lắng nghe
HS: số 4 và số 8
HS: lên bảng điền
- HS: ghi đề
- Hs thảo luận theo tổ
HS: thực hiện
HS1: làm câu a.
HS2: làm câu b.
Bài 138/sgk-54:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
Bài tập: Viết các tập hợp sau:
a) Ư(8), Ư(12), ƯC(8, 12)
b) B(8), B(12), BC(8, 12)
Giải
a) Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
ƯC(8, 12) = {1; 2; 4}
b)
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48;}
B(12) ={0; 12; 24; 36; 48;}
BC(8, 12) = {0; 24; 48;}
4. Củng cố: (2 phút)
Nhắc lại: cách tìm ước chung, bội chung.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về nhà xem lại các bài đã sửa
- Xem trước bài 17 tiết sau học.
- Xem lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:Trò:..
Ký duyệt tuần 10
Tuần: 10 Ngày soạn: 10/10/2018
Tiết: 10.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu thêm về kiến thức khi nào thì AM + MB = AB.
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đó để biết được điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Thước.
Trò: đồ dùng học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A:
6D: .
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút )
Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tính độ dài đoạn thẳng. (20 phút)
Gv cho HS làm bài 48
vẽ hình để HS quan sát
YC HS lên bảng thực hiện
Nhìn hình vẽ ta thấy có mấy đoạn thẳng bằng nhau?
để tính được đoạn AB ta làm ntn?
GV: làm sao ta tính được QB
GV: gọi HS lên bảng trình bày lại bài giải.
GV: cho HS làm bài 49
GV: gọi 2 HS lên bảng làm dựa vào từng hình để làm
thảo luận 5 phút (tổ 1, 3 làm câu a, tổ 2, 4 làm câu b) sau đó lên bảng thực hiện
HS: đọc đề
HS: quan sát
HS: có 4 đoạn thẳng bằng nhau
HS: AM + MN + NP + PQ + QB = AB
HS: 1,25. = QB
HS: lên trình bày
HS: đọc đề
HS: quan sát từng hình để làm
HS: mỗi em 1 ý
Bài 48/sgk-120:
. . . . . .
A M N P Q B
Gọi A, B là hai điểm mút của bề rộng lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng dây để đo bề rộng lớp học. Theo đầu bài ta có:
AM + MN + NP + PQ + QB = AB.
Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25 m.
QB = . 1,25 = 0,25.
Do đó AB = 5,25
Bài 49/sgk-121:
Giải:
AN = AM + NM .
BM = BN + NM.
Mà AN = BM
Nên AM + MN = BN + MN.
Hay AM = BN.
AM = AN + NM.
BN = BM + MN.
Mà AN = BM và NM = MN.
Nên AM = BN.
Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét. (5 phút)
GV: cho HS làm bài 52
GV: y/c HS quan sát H76 và trả lời câu hỏi
HS: đọc to
HS: quan sát
Trả lời
Bài 52/sgk:
Đi từ A đến B thì đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.
Hoạt động 3: Xác định điểm nằm giữa hai điểm khác. (7 phút)
Gv cho HS làm bài 51
GV: dựa vào đề bài hãy cho biết trong 3 điểm V, A, T điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
GV: gọi HS lên bảng làm
GV: đọc đề bài tập và y/c HS dựa vào câu hỏi trả lời
HS làm bài 51
HS: A nằm giữa hai điểm V, T,
vì TA + AV = TV
HS: thực hiện
HS: ghi vào vở
Trả lời
Bài 51/sgk-121:
Giải:
Ta có:
TA + AV = TV (vì 1 + 2 = 3)
nên điểm A nằm giữa hai điểm T, V.
Bài tập: cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
a) AC + CB = AB
b) AB + BC = AC
c) BA + AC = BC
Giải:
a) Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
c) Điểm A nằm giữa hai điểm B và C.
4. Củng cố: (5 phút)
- Nhắc lại: Khi nào thì AM + MB = AB?
Cho trước n điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Biết số đường thẳng vẽ được tất cả là 28, tìm số n.
Ta có:
Vì n và (n – 1) là hai số tự nhiên liên tiếp, nên n = 8
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về nhà xem lại các bài vừa sửa
- Xem trước bài 9 tiết tới học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:Trò:...............
Ký duyệt tuần 10
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

