Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tập hợp các số tự nhiên.
2. Kỹ năng: Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, biết sử dụng kí hiệu , ,
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn, so sánh.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, bảng phụ
- Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: …..
6D: ….
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Câu hỏi:
1) Cho ví dụ về một tập hợp. Làm bài tập 5 trang 6 sgk.
2) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 1 Ngày soạn: 07/8/2018
Tiết: 1
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP. PHÂN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu về tập hợp thông qua các ví dụ cụ thể, đơn giản và gần gũi.
2. Kỹ năng: Biết dùng thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. Sử dụng đúng các kí hiệu , .
3. Thái độ: Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.
II. Chẩn bị:
- Thầy: Thước.
- Trò: Xem trước bài học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ..
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: (2 p) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (10 phút) Một số VD về tập hợp
cho HS quan sát H1trong SGK
H: trên mặt bàn có những đồ vật gì?
các đồ vật trên mặt bàn gọi là tập hợp các đồ vật trên mặt bàn.
(GV: ghi VD mẫu cho HS biết)
GV: Hãy lấy một số VD khác về tập hợp
quan sát H1
sách, bút.
lắng nghe
quan sát
Lắng nghe và lấy ví dụ.
1. Các ví dụ
Tập hợp các cây trong sân trường.
Tập hợp các con vật nuôi trong nhà.
Hoạt động 2: (20 phút) Cách viết, kí hiệu, khái niệm
giới thiệu cách viết một tập hợp như sgk
GV: lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp
GV: Các số 0, 1, 2, 3, 4 gọi là các phần tử của tập hợp A; các chữ cái a, b, c gọi là các phần tử của tập hợp B
GV: đưa ra các kí hiệu , và cách đọc đọc là “ thuộc”
đọc là không thuộc
GV: 1 A?
5A? vì sao?
GV: cho HS đọc phần chú ý Sgk
GV: gọi HS đứng lên đọc kết luận cách viết tập hợp trong Sgk
GV: giới thiệu cách minh họa tập hợp bởi một vòng kín
GV: minh hoạ bằng hình vẽ tập hợp A, B
A
°1
°0 °2 °3 B
° 4
° a °b
°c
GV: cho học sinh làm ?1, ?2
Gv hướng dẫn Hs thực hiện ?1, ?2. SGK
lắng nghe
ghi vào vở
HS: lắng nghe
HS: lắng nghe
HS: Thuộc
HS: Không thuộc vì: Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
HS: đọc to
HS: đọc to
HS: Làm ?1, ?2
2. Cách viết, các kí hiệu
VD: Tập hợp A các số tự nhiên < 5
Ta viết: A = {0; 1; 2; 3; 4}
VD: Tập hợp B các chữ cái a, b, c
Ta viết:
B ={a, b, c} hay B = {c, a, b} ..
Kí hiệu: 1A
5A
Chú ý: (Sgk/5)
A ={ x N/x <5}
* Để ghi một tập hợp, thường có hai cách ghi:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
?1 D ={1; 2; 3; 4; 5; 6. }
2D; 10 D
?2 A =
4. Củng cố: (9 phút)
- Bài 1/Sgk-6:
- Bài 3/Sgk-6:
- Bài 4/Sgk-6:
- Cho tập hợp D = {0; 1; 2; 3; ; 30}. Viết tập hợp D bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không thuộc tập hợp
- Xem kĩ lại lí thuyết và làm bài 2, 5
- Xem trước bài 2 tiết sau học
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:Trò:
Tuần: 1 Ngày soạn: 07/8/2018
Tiết: 2
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tập hợp các số tự nhiên.
2. Kỹ năng: Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, biết sử dụng kí hiệu , ,
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn, so sánh.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước, bảng phụ
- Trò: Xem bài trước ở nhà, bảng nhóm, thước.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ..
6D: .
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Câu hỏi:
1) Cho ví dụ về một tập hợp. Làm bài tập 5 trang 6 sgk.
2) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (10 phút). Phân biệt sự khác nhau giữa tập N và tập N*.
Các số tự nhiên gồm những số nào?
giới thiệu tập hợp số tự nhiên và kí hiệu
GV: gọi HS lên viết tập hợp các số tự nhiên
GV: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, gọi là gì của N?
GV: Minh họa biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
GV: tập hợp {1; 2; 3; 4; . } có phải là tập hợp các số tự nhiên không? Vì sao?
GV: giới thiệu tập hợp N*
GV: thế nào là tập hợp N*
GV: Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số?
HS: 0, 1, 2, 3, 4, 5, .
lắng nghe và ghi vào vở
HS: lên bảng viết
HS: Các phần tử của tập hợp N
HS: Không, vì thiếu số 0.
HS: ghi vào vở
HS: là tập hợp các số tự nhiên khác 0
HS: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Các số 0, 1, 2, 3, gọi là các số tự nhiên
* Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và
N = {0; 1; 2; 3; .. }
* Tia số:
0 1 2 3 4 56
N* ={1; 2; 3; 4; 5; 6; . }
Chú ý: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
Hoạt động 2: (15 phút). Thứ tự trong N
GV: giới thiệu các mục a, b, c, d, e
GV: cho HS làm?
HS: lắng nghe nà ghi vào vở
HS: 28, 29, 30
99, 100, 101
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) a b để chỉ a < b hoặc a = b
b a để chỉ b > a hoặc b = a
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Số liền trước, số liền sau
d) Số 0 là số tự niên nhỏ nhất
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
4. Củng cố: (9 phút)
- Nhắc lại tập hợp N và tập hợp N*
- Cho học sinh làm bài tập: 6, 7a, 8
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số và chú ý các khoảng chia tia số phải bằng nhau.
- Về nhà làm bài 7; 9; 10 (trang 7, 8) Sgk.
- Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:Trò:.
Tuần: 1 Ngày soạn: 07/8/2018
Tiết: 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng: Biết đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ, đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng chữ số La Mã, thước.
- Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: ..
6D: ..
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Câu hỏi:
a) Viết tập hợp N và tập hợp N*
b) Làm bài tập 9/8 (sgk).
c) Làm bài tập 10/8 (sgk)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (10 phút). Số và chữ số.
Đặt vấn đề: Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì.
GV: Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số? đó là các chữ số nào? VD ?
GV: Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào? Từ đâu qua đâu?
VD: Cho số 3452 có:
- Số trăm?
- Chữ số hàng trăm?
- Số chục?
- Chữ số hàng chục
- Các chữ số?
(Để tìm số trăm, số chục, ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái)
GV: đưa ra chú ý
GV: cho HS làm bài tập 11
HS: Ta dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Số 123, 2587, 123456,
HS: Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái
HS: trả lời
34
4
345
5
3, 4, 5, 2
HS: đọc to
HS: làm bài
1. Số và chữ số:
- Ta thường dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi bất kì một số tự nhiên nào.
VD Số 123, 2587, 123456,
*Chú ý:
Bài 11/sgk-10
a) 1357
b) (Bảng phụ)
Hoạt động 2: (10 phút). Hệ thập phân
GV: Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào?
GV: Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào?
GV: hướng dẫn HS cách viết một số dưới dạng tổng các hàng đơn vị
GV: chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chỉ số tự nhiên có ba chữ số.
GV: cho HS làm?
Gv hướng dẫn Hs làm?
HS: là hệ ghi cơ số 10
HS: Cũng khác nhau
HS: quan sát và ghi vào vở
HS: làm?
a) 999
b) 987
2. Hệ thập phân
* Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
VD: 333 = 300 + 30 + 3
= a.10 + b
= a.100 + b.10 + c
?
999
987
Hoạt động 3: (5 phút). Số La Mã
GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã
- Sử dụng bảng giá trị số La Mã từ 1 đến 30 giới thiệu cho học sinh
- Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc?
Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào?
GV: lưu ý: ở số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
HS: Quan sát.
HS: Cách ghi số La Mã
HS: Ba lần
HS: Không thuận tiện
HS: lắng nghe
3. Chú ý: (Sgk)
Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số
I
IV
V
IX
X
1
4
5
9
10
Bảng giá trị số La Mã từ 1 đến 30
VD: 28 = XXVIII
4. Củng cố: (9 phút)
Làm bài 12:
Bài 13:
Bài 15a, b:
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về học kĩ lí thuyết, xem lại cách ghi số, phân biệt được số và chữ số
- Về nhà làm bài 14, 15c
- Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy: Trò:
Ký duyệt tuần 1
Tuần 1 Ngày soạn: 07/8/2018
Tiết 1:
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng: Biết vẽ minh họa quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu: .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
- Trò: chuẩn bị tiết học trước tiết học ở nhà và đồ dùng học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
6A: .
6D:
2. Kiểm tra bài cũ: (2 p) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (10 phút). Giới thiệu hình ảnh của điểm
Giới thiệu hình ảnh của điểm: Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm; Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C để đặt tên cho điểm.
GV: Vẽ hình và đọc tên một số điểm. Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm.
GV: Giới thiệu 2 điểm phân biệt, trùng nhau.
Hình là tập hợp điểm.
HS: quan sát và lắng nghe
HS: vẽ hình
HS: lắng nghe
1. Điểm:
Ví dụ: . A . B
. M
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Mỗi điểm cũng là một hình.
Hoạt động 2: (9 phút). Đường thẳng.
GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng; Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía; Người ta dùng các chữ cái thường a, b, c m, p .để đặt tên cho đường thẳng.
GV: vẽ H3 lên bảng và yêu câu HS đọc tên của đường thẳng.
GV: Yêu cầu hs hãy tìm hình ảnh của đường thẳng trong thực tế?
GV: thông báo:
- Đường thẳng là tập hợp điểm.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HS: lắng nghe
HS: Quan sát hình vẽ đọc: Đường thẳng d và đường thẳng p
- Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học.
HS: lắng nghe
2. Đường thẳng:
Hoạt động 3: (12 phút). Quan hệ điểm thuộc hoặc điểm không thuộc đường thẳng:
giới thiệu như sgk diễn đạt quan hệ giữa A, B với đường thẳng d bằng nhiều cách khác nhau và đưa ra kí hiệu ,
GV: Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng.
GV: cho HS làm? dựa vào phần GV vừa giới thiệu
H/S : Quan sát H.4 ( sgk )
Và chú ý lắng nghe
HS: Đọc tên đường thẳng, cách viết tên đường thẳng, cách vẽ
( diễn đạt bằng lời và ghi dạng kí hiệu).
3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng:
K/h: A d,
Bd.
?
a) - Điểm C thuộc đường thẳng a
- Điểm E không thuộc đường thẳng a
b) C a, B a a
c) .F D .
H . .E
C . .G
4. Củng cố: (10 phút)
Bài 1. sgk-104: Bài 3. ( sgk: tr 104):
Bài 4. ( sgk: tr 104): Bài 5. ( sgk: tr 104):
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về nhà học bài và làm các bài tập 2, 6, 7 trang 104 – 105 (sgk).
- Chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
Ký duyệt tuần 1
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc

