Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

   1. Kiến thức:

- HS biết được một số giun đốt thường gặp, nơi sống và một số đặc điểm, và vai trò của giun đốt

- Ôn lại một số kiến thức phần mở đầu, động vật nguyên sinh, ruột khoang, các ngành giun.

   2. Kĩ năng:

HS được rèn kĩ năng quan sát so sánh, tổng hợp kiến thức.

   3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ động vật.

II. Chuẩn bị

   1. GV:  - Tranh một số giun đốt như rươi, giun đỏ, đỉa

- Bảng  « Đa dạng của ngành giun đốt »

   2. HS: Kẻ bảng 1 vào vở.

III. Các bước lên lớp:

   1. Ổn định lớp: (1 phút)

   2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)

doc 8 trang Khánh Hội 23/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 02/10/2018
Tuần: 9; Tiết: 17
Bài 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- HS biết được một số giun đốt thường gặp, nơi sống và một số đặc điểm, và vai trò của giun đốt
- Ôn lại một số kiến thức phần mở đầu, động vật nguyên sinh, ruột khoang, các ngành giun.
 2. Kĩ năng:
HS được rèn kĩ năng quan sát so sánh, tổng hợp kiến thức.
 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị
 1. GV: - Tranh một số giun đốt như rươi, giun đỏ, đỉa
- Bảng « Đa dạng của ngành giun đốt »
 2. HS: Kẻ bảng 1 vào vở.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp? (28 phút)
+ Em hãy kể tên một số loại giun đốt mà em biết
- GV yêu cầu HS quan sát hình 17.1 giun đỏ và đọc thông tin thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Giun đỏ có hình dạng như thế nào, nó sống ở đâu và lối sống như thế nào?
+ Nó hô hấp như thế nào và vai trò của nó.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 17.2 đĩa và đọc thông tin thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Cách sống?
+ Hệ tiêu hoá?
+ Cách di chuyển?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 17.2 giun đỏ và đọc thông tin thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Môi trường sống?
+ Cấu tạo ngoài cơ thể?
- Các em thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 SGK trang 60
+ Giun đất có vai tro như thế nào trongviệc cải tạo dất trồng nông nghiệp?
*THGDMT: Em hãy cho biết vai trò của giun đốt?
+ Giun đỏ, đĩa, rươi, vắt,..
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
+ Cơ thể dài, phân làm nhiều đốt, sống thành từng búi ở cống rãnh, lối sống cố định đầu cắm xuống bùn.
+ Hô hấp qua da, làm thức ăn cho động vật khác (cá cảnh)
- Quan sát hình 17.2 đĩa và đọc thông tin thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Sống kí sinh ngoài
+ HTH: Có nhiều ruột tịt để hút và chứa máu
+ DC: Bơi kiểu lượng sóng
- Đại diện nhóm trả lời
+ Sống tự do trong môi trường nước lợ
+ Cơ thể phân đốt và có tơ phát triển, đầu có mắt, khứu giác và xúc giác
+ Lợi ích: Làm thức ăn của cá và người
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Đại diện các nhóm đưa bản nhóm lên bảng các nhóm khác góp ý.
- Làm cho đất tơi xốp, tạo độ mùng cho đất.
Vai trò: Làm thức ăn cho cá 9giun đỏ), tơi xốp đất (giun đất), làm thực phẩm (rươi), Điều chế thốc cầm máu (đỉa)
I- Một số giun đốt thường gặp:
1. Giun đỏ:
- Hình dạng: Cơ thể dài, phân đốt
- Sống thành từng búi ở cống rãnh
- Lối sống cố định đầu cấm xuống bùn
- Cách hô hấp: Mình luôn luôn uốn sóng,để hô hấp qua da
- Công dụng: làm mồi nuôi cá cảnh.
2. Đỉa:
- Cách sống: kí sinh ngoài vật chủ, có giác bám
- Hệ tiêu hoá: có nhiều ruột tịch, chứa máu hút từ vật chủ
- Cách di chuyển: bơi kiểu lượn sóng.
3. Rươi:
- Môi trường sống: nước lợ (tự do)
- Cấu tạo ngoài cơ thể: phân đốt, chi bên có tơ phát triển, đầu có mắt, khứu giác, xúc giác
STT
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
1
Giun đất
Đất ẩm
Chui rúc
2
Đỉa
Nước ngọt, lợ, mặn
Kí sinh ngoài
3
Rươi
Nước lợ
Tự do
4
Giun đỏ
Nước ngọt
Định cư
HĐ2: Hướng dẫn HS ôn tập? (10’)
- GV nêu câu hỏi:
+ Thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào?
+ Động vật và thực vật giống và khác nhau như thế nào?
+ Hãy kể tên một số đại diện ngành động vật nguyên sinh.
+ Ngành động vật nguyên sinh có đặc điểm chung gì?
+ Hãy kể tên một số đại diện ngành ruột khoang
+ GV nêu thêm một số đặc điểm của ngành ruột khoang.
+ Hãy kể tên một số đại diện ngành giun dẹp.
+ GV nêu thêm một số đặc điểm của ngành giun dẹp .
+ Hãy kể tên một số đại diện ngành giun tròn.
+ Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan. Các biện pháp phòng chống giun đũa.
+ Hãy kể tên một số đại diện ngành giun đốt và đặc điểm của ngành giun đốt.
+ Trình bày cấu tạo trong của giun đất.
- HS trả lời câu hỏi GV
+ SGK/5
+ SGK/ 9
+ SKG/ 26
+ SGK/26
+ SGK/36
+ SGK/36
+ SGK/44
+ SGK/47
+ SGK/ 47
+ SGK/ 59
- HS trả lời.
- 1 HS trả lời câu hỏi GV còn lại góp ý.
- Hs trả lời.
II. Ôn tập:
- Phân biệt động vật với thực vật
- Ngành động vật nguyên sinh: Trùng (roi, biến hình, giày, kiết lị, sốt rét)
- Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Ngành ruột khoang:
Sứa, hải quỳ, san hô
- Ngành giun dẹp: Sán lá gan, sán bã trầu, sán dây, sán lông
- Ngành giun tròn: Giun (đũa, Kim, Móc câu, Rễ lúa)
- Biện pháp phòng chống giun sán kí sinh.
- Ngành giun đốt:
Giun (đất, đỏ, đỉa, rươi)
 4. Củng cố: (4 phút)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Trình bày đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
+ Để phòng chống giun sán kí sinh ta phải làm gì ?
+ Để nhận biết đại diện của ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi ôn tập
- Làm câu hỏi 4 quan sát.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV. Rút kinh nghiệm
Thầy:... .. ... ..... .. .. .... .. ..... .... ..... .. . ........... ... ......... ........... ...... ... ... ... ... ............
.....................................................................................................................................
Trò:.. .... ..... ............. ... .... .. ....... ........... ........... ....... ................. ............................
....................................................................................................................................
Ngày soạn: 02/10/2018
Tuần: 9 - Tiết: 18 KIỂM TRA I TIẾT
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh về động vật nguyên sinh, ruột khoang và các ngành giun.
- Từ đó có các biện pháp cụ thể với từng lớp.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày vấn đề sinh học 7, kĩ năng nhớ bài.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập, tự giác làm bài.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Ma trận + đề + đáp.
- HS: ôn bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới:
Ma trận đề:
Nội dung
Các mức độ cần đạt
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Mở đầu
Phân biệt ĐV với TV
Số câu
Điểm
1 câu
2đ
1 câu
2đ, TL: 20%
Động vật nguyên sinh
Một số đại diện của ĐVNS và một số đặc điểm của ĐVNS
Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
Số câu
Điểm
2 câu
1đ
1câu
0,5đ
3 câu
1,5đ
TL:15%
Ngành ruột khoang
Một số đại diện ruột khoang
Vai trò của ruột khoang
Cách bắt mồi của ruột khoang
Số câu
Điểm
1 câu
0,5đ
1 câu
2đ
1 câu
0,5đ
3 câu
3đ
TL :30%
Các ngành giun
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với lối sống
- Môi trường k/s
Vòng đời của giun đũa
Biện pháp PN bệnh g/s k/s
Số câu
Điểm
2 câu
1đ
1 câu
0,5đ
1 câu
2đ
4 câu
3,5đ
Tỉ lệ:
Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ
6 câu
4,5đ
tỉ lệ:45%
4 câu
3,5 đ
tỉ lệ:35%
1 câu
2 đ
tỉ lệ: 20%
11
câu
10đ,TL: 100%
B. Đề:
ĐỀ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. (Từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu đúng được 0,5)
Câu 1: Những động vật nào sau đây thuộc ngành động vật nguyên sinh?
 A. Sứa, hải quỳ, thuỷ tức.	 B. Giun đất, sứa, giun đũa.
 C. Trùng biến hình, trùng roi, trùng giày. D. Sán lá gan, trùng roi, rươi.
Câu 2: Cơ quan di chuyển của trùng roi xanh là:
 A. Lông bơi.	 B. Chân giả. C. Roi. 	 D. Chân.
Câu 3: Động vật nguyên sinh có dặc điểm chung là:
 A. Cấu tạo chỉ có 1 tế bào.	 B. Cấu tạo chỉ có 2 tế bào.
 C. Cấu tạo chỉ có 3 tế bào. D. Cấu tạo có nhiều tế bào.
Câu 4: Những động vật nào sau đây thuộc ngành ruột khoang?
 A. Sứa, hải quỳ, trùng giày.	 B. Sán dây, trùng roi, Rươi.
 C. Thuỷ tức, san hô, trùng sốt rét.	 D. Thủy tức, hải quỳ, san hô, sứa.
Câu 5. Thủy tức bắt mồi nhờ bộ phận nào?
 A. Đế bám. 	B. Tua miệng.	 C. Chân giã. D. Miệng.
Câu 6: Giun đũa thường kí sinh ở đâu trong cơ thể người?
 A. Máu.	 B. Gan và mật. C. Ruột non.	 D. Ruột già.
Câu 7: Sán lá gan là động vật thuộc ngành:
 A. Giun dẹp. B. Giun tròn. C. Giun đốt. D. Giun kim.
Câu 8: Thói quen nào làm cho trẻ em bị nhiễm giun?
 A. Nghịch phá đồ vật. B. Cho tay vào miệng.
 C. Ngoáy mũi. D. Hay dụi mắt.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (2đ) So sánh sự khác nhau giữa động vật và thực vật.
Câu 10: (1,5đ) Em hãy nêu ra 2 vai trò có ích của động vật thuộc ngành ruột khoang mà em biết.
Câu 11: (2,5đ) Để phòng tránh nhiễm giun, sán chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì?
ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. (Từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu đúng được 0,5)
Câu 1: Cơ quan di chuyển của trùng roi xanh là:
 A. Lông bơi.	 B. Chân giả. C. Roi. 	 D. Chân.
Câu 2: Động vật nguyên sinh có dặc điểm chung là:
 A. Cấu tạo chỉ có 1 tế bào.	 B. Cấu tạo chỉ có 2 tế bào.
 C. Cấu tạo chỉ có 3 tế bào. D. Cấu tạo có nhiều tế bào.
Câu 3: Những động vật nào sau đây thuộc ngành ruột khoang?
 A. Sứa, hải quỳ, trùng giày.	 B. Sán dây, trùng roi, Rươi.
 C. Thuỷ tức, san hô, trùng sốt rét.	 D. Thủy tức, hải quỳ, san hô, sứa.
Câu 4. Thủy tức bắt mồi nhờ bộ phận nào?
 A. Đế bám. 	B. Tua miệng.	 C. Chân giã. D. Miệng.
Câu 5: Giun đũa thường kí sinh ở đâu trong cơ thể người?
 A. Máu.	 B. Gan và mật. C. Ruột non.	 D. Ruột già.
Câu 6: Sán lá gan là động vật thuộc ngành:
 A. Giun dẹp. B. Giun tròn. C. Giun đốt. D. Giun kim.
Câu 7: Thói quen nào làm cho trẻ em bị nhiễm giun?
 A. Nghịch phá đồ vật. B. Cho tay vào miệng.
 C. Ngoáy mũi. D. Hay dụi mắt.
Câu 8: Những động vật nào sau đây thuộc ngành động vật nguyên sinh?
 A. Sứa, hải quỳ, thuỷ tức.	 B. Giun đất, sứa, giun đũa.
 C. Trùng biến hình, trùng roi, trùng giày. D. Sán lá gan, trùng roi, rươi.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2đ) So sánh sự khác nhau giữa động vật và thực vật.
Câu 2: (1,5đ) Em hãy nêu ra 2 vai trò có ích của động vật thuộc ngành ruột khoang mà em biết.
Câu 3: (2,5đ) Để phòng tránh nhiễm giun, sán chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì?
ĐỀ 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. (Từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu đúng được 0,5)
Câu 1: Động vật nguyên sinh có dặc điểm chung là:
 A. Cấu tạo chỉ có 1 tế bào.	 B. Cấu tạo chỉ có 2 tế bào.
 C. Cấu tạo chỉ có 3 tế bào. D. Cấu tạo có nhiều tế bào.
Câu 2: Những động vật nào sau đây thuộc ngành ruột khoang?
 A. Sứa, hải quỳ, trùng giày.	 B. Sán dây, trùng roi, Rươi.
 C. Thuỷ tức, san hô, trùng sốt rét.	 D. Thủy tức, hải quỳ, san hô, sứa.
Câu 3. Thủy tức bắt mồi nhờ bộ phận nào?
 A. Đế bám. 	B. Tua miệng.	 C. Chân giã. D. Miệng.
Câu 4: Giun đũa thường kí sinh ở đâu trong cơ thể người?
 A. Máu.	 B. Gan và mật. C. Ruột non.	 D. Ruột già.
Câu 5: Sán lá gan là động vật thuộc ngành:
 A. Giun dẹp. B. Giun tròn. C. Giun đốt. D. Giun kim.
Câu 6: Thói quen nào làm cho trẻ em bị nhiễm giun?
 A. Nghịch phá đồ vật. B. Cho tay vào miệng.
 C. Ngoáy mũi. D. Hay dụi mắt.
Câu 7: Những động vật nào sau đây thuộc ngành động vật nguyên sinh?
 A. Sứa, hải quỳ, thuỷ tức.	 B. Giun đất, sứa, giun đũa.
 C. Trùng biến hình, trùng roi, trùng giày. D. Sán lá gan, trùng roi, rươi.
Câu 8: Cơ quan di chuyển của trùng roi xanh là:
 A. Lông bơi.	 B. Chân giả. C. Roi. 	 D. Chân.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2đ) So sánh sự khác nhau giữa động vật và thực vật.
Câu 2: (1,5đ) Em hãy nêu ra 2 vai trò có ích của động vật thuộc ngành ruột khoang mà em biết.
Câu 3: (2,5đ) Để phòng tránh nhiễm giun, sán chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì?
ĐỀ 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. (Từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu đúng được 0,5)
Câu 1: Những động vật nào sau đây thuộc ngành ruột khoang?
 A. Sứa, hải quỳ, trùng giày.	 B. Sán dây, trùng roi, Rươi.
 C. Thuỷ tức, san hô, trùng sốt rét.	 D. Thủy tức, hải quỳ, san hô, sứa.
Câu 2. Thủy tức bắt mồi nhờ bộ phận nào?
 A. Đế bám. 	B. Tua miệng.	 C. Chân giã. D. Miệng.
Câu 3: Giun đũa thường kí sinh ở đâu trong cơ thể người?
 A. Máu.	 B. Gan và mật. C. Ruột non.	 D. Ruột già.
Câu 4: Sán lá gan là động vật thuộc ngành:
 A. Giun dẹp. B. Giun tròn. C. Giun đốt. D. Giun kim.
Câu 5: Thói quen nào làm cho trẻ em bị nhiễm giun?
 A. Nghịch phá đồ vật. B. Cho tay vào miệng.
 C. Ngoáy mũi. D. Hay dụi mắt.
Câu 6: Những động vật nào sau đây thuộc ngành động vật nguyên sinh?
 A. Sứa, hải quỳ, thuỷ tức.	 B. Giun đất, sứa, giun đũa.
 C. Trùng biến hình, trùng roi, trùng giày. D. Sán lá gan, trùng roi, rươi.
Câu 7: Cơ quan di chuyển của trùng roi xanh là:
 A. Lông bơi.	 B. Chân giả. C. Roi. 	 D. Chân.
Câu 8: Động vật nguyên sinh có dặc điểm chung là:
 A. Cấu tạo chỉ có 1 tế bào.	 B. Cấu tạo chỉ có 2 tế bào.
 C. Cấu tạo chỉ có 3 tế bào. D. Cấu tạo có nhiều tế bào.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2đ) So sánh sự khác nhau giữa động vật và thực vật.
Câu 2: (1,5đ) Em hãy nêu ra 2 vai trò có ích của động vật thuộc ngành ruột khoang mà em biết.
Câu 3: (2,5đ) Để phòng tránh nhiễm giun, sán chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì?
C. Đáp án – Thang điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Đúng mỗi câu được 0.5đ
 CÂU
Đề
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐỀ 1
C
C
A
D
B
C
A
B
ĐỀ 2
C
A
D
B
C
A
B
C
ĐỀ 3
A
D
B
C
A
B
C
C
ĐỀ 4
D
B
C
A
B
C
C
A
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6.0 điểm)
Câu 9: Khác nhau giữa động vật và thực vật
Động vật (1đ)
Thực vật (1đ)
- Có khả năng di chuyển.
- Dị dưỡng
- Tế bào không có thành xenlulôzơ
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Không có khả năng di chuyển.
- Tự dưỡng
- Tế bào có thành xenlulôzơ
- Không có hệ thần kinh và giác quan.
Câu 10: - Làm thức ăn cho người và động vật (sứa, ..) 0,75đ
 - Làm trang trí, trang sức (san hô) 0,75đ
 ( Đáp án khác đúng vẫn tính điểm)
Câu 11: Để phòng tránh giun, sán kí sinh phải:
- Ăn, uống hợp vệ sinh, vệ sinh môi trường. 0,5đ
- Thức ăn nấu chín, uống nước đun sôi để nguội. 0,5đ
- Rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. 0,75đ
- Tẩy giun định kỳ 6 tháng 1 lần. 0,75đ
4. Củng cố:
GV nhận xét tiết làm bài của HS.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 
Chuẩn bị bài 18 trang 62 – 64 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Thầy:
Trò:
Lớp
0 - < 5
5 - < 7
7 - < 9
9 - 10
So sánh lần KT trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
7A
 Châu Thới, ngày tháng 10 năm 2018
 Tổ kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_9_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc