Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được đặc điểm cơ bản về cấu tạo ,di chuyển và dinh dưỡng ,sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
- HS nêu được tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát so sánh, phân tích.
3. Thái độ: GD ý thức vệ sinh môi trường ,vệ sinh cá nhân.
II. Chuẩn bị:
- Thầy : Sưu tầm tranh hình SGK/47+48
- Trò: xem bài trước SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Soạn ngày: 17/9/2018 Tuần: 7; Tiết: 13 NGÀNH GIUN TRÒN Bài 13: GIUN ĐŨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS trình bày được đặc điểm cơ bản về cấu tạo ,di chuyển và dinh dưỡng ,sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. - HS nêu được tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng quan sát so sánh, phân tích. 3. Thái độ: GD ý thức vệ sinh môi trường ,vệ sinh cá nhân. II. Chuẩn bị: Thầy : Sưu tầm tranh hình SGK/47+48 Trò: xem bài trước SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (5’): Tìm hiểu cấu tạo ngoài của giun đũa. - GV yêu cầu HS quan sát hình 13.1 SGK, nghiên cứu thông tin trả lời: + Giun đũa có hình dạng và cấu tạo ngoài như thế nào? - GV nhận xét chốt kiến thức. - HS trả lời , lớp nhận bổ sung. Yêu cầu: + Cấu tạo vỏ cuticun I. Cấu tạo ngoài - Cơ thể hình trụ dài khoảng 25 cm. - Vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn có tác dụng bảo vệ cơ thể. Hoạt động 2(10’): tìm hiểu cấu tạo trong của giun đũa - GV yêu cầu HS quan sát hình 13.2 nghiên cứu thông tin SGK/47 thảo luận: + Trình bày cấu tạo trong của giun đũa? - Thành cơ thể : - Khoang cơ thể : - Ống tiêu hoá : - Tuyến sinh dục : + Giun đũa di chuyển như thế nào ? - GV nhận xét chốt kiến thức. - HS quan sát hình , nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm nhỏ thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trả lời đáp án, nhóm khác bổ sung. - Thành cơ thể : lớp biểu bì và lớp cơ dọc - Khoang cơ thể : chưa có - Ống tiêu hoá : thẳng có lỗ hậu môn. - Tuyến sinh dục : dài cuộn khúc. II. Cấu tạo trong và di chuyển - Cấu tạo trong: + Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển. + Chưa có khoang cơ thể chính thức. + Ống tiêu hoá thẳng có lỗ hậu môn. + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. - Di chuyển: Giun đũa chỉ có cơ dọc phát triển nên di chuyển hạn chế cong cơ thể lại và duỗi ra để chui rúc trong môi trường kí sinh Hoạt động 3(8’): tìm hiểu về dinh dưỡng của giun đũa - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi mục SGK/48. - GV nhận xét chốt kiến thức. - Giun đũa dinh dưỡng như thế nào? - HS thảo luận nhóm thông nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Giun cái dài to đẻ nhiều trứng. + Nếu thiếu vỏ cuticun thì sẽ bị tiêu hoá bởi dịch tiêu hoá của ruột non. + Tốc độ tiêu hoá nhanh do thức ăn đi 1 chiều. + Nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn,cơ dọc phát triển Gây tắc ống mật. - Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. III-Dinh dưỡng - Giun đũa hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều đi thẳng từ miện tới hậu môn. Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu sinh sản của giun đũa - GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK/48 và trả lời: + Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? - GV yêu cầu HS đọc SGK,quan sát hình 13.3 và 13.4 trả lời câu hỏi: +Trình bày vòng đời của giun đũa? * Nâng cao: Em hãy nêu tác hại giun đũa đối với sức khỏe con người? *THGDMT: Em hãy mô tả vòng đời của giun đũa? + Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun sán không? + Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong 1 năm? + Phòng chống giun bằng cách nào? GV: Qua bài này các em cần có ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường. - Cá nhân đọc thông tin và trả lời. - HS đọc thông tin, quan sát hình tìm ý trả lời. + Vòng đời (SGK). + Trứng giun bám vào tay và có thể có trong rau sống. + Phòng chống bệnh giun. IV. Sinh sản 1.Cơ quan sinh dục: Giun đũa phân tính - Cơ quan sinh dục dạng ống dài hơn chiều dài cơ thể + Con cái : 2 ống + Con đực: 1 ống - Giun đũa thụ tinh trong ,đẻ nhiều trứng, lẫn vào phân người. 2. Vòng đời giun đũa Trứng (trong phân người) à ra ngoài thành ấu trùng trong trứng à theo thức ăn vào ruột non à ấu trùng chui ra à máu à máu à gan, tim, phổi à về lại ruột non. Chính thức kí sinh ở đây. * Phòng chống: + Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường. + Tẩy giun định kì. 4. Củng cố: 4’ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan? + Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ con người? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) - Hướng dẫn về nhà: + Học bài trả lời câu hỏi SGK + Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng SGK/51 vào vở và đọc trước bài 14. + Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? + Các loai giun tròn thường kí sinh ở đâu? IV. Rút kinh nghiệm: ThầyTrò Soạn ngày 17/9/2018 Tuần: 7; Tiết: 14 Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết một số giun tròn khác đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh từ đó có biện pháp phòng tránh. - Đặc điểm của các loài giun thuộc ngành giun tròn. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng quan sát phân tích. 3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh một số giun tròn kí sinh và bảng phụ đã hoàng thành “Đặc điểm chung của ngành giun tròn” 2. Trò : Kẻ bảng “Đặc điểm chung của ngành giun tròn” III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của giun đũa? Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (32 phút) Tìm hiểu một số giun tròn khác - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 trả lời câu hỏi: + Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? + Các loai giun tròn thường kí sinh ở đâu? * Nâng cao: Cho biết tác hại giun tròn đối với sức khỏe con người? + Gây tác hại gì cho vật chủ? + Hãy giải thích sơ đồ vòng đời giun kim ở hình 14.4: + Giun gây cho trẻ em điều phiền toái như thế nào? + Do thói quen nào ở trẻ mà giun khép kín được vòng đời? .*THGDMT: Lồng ghép “Một số giun tròn khác”. - Để đề phòng bệnh giun chúng ta phải có biện pháp gì? - GV nhận xét kết quả của các nhóm. - GV thông báo thêm: Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi khả năng lây lan sẽ rất lớn. - HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát hình nghi nhớ thông tin. Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Kể tên. + Kí sinh ở ruột già, tá tràng làm cho vật chủ gầy yếu. + Phát triển trực tiếp + Ngứa hậu môn. + Mút tay. Một số giun tròn như giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. I- Một số giun tròn khác - Một số loại giun tròn kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ - kí sinh ở: cơ, ruột (người và động vật) ở rễ, thân, quả (thực vật) - Gây nhiều tác hại cho vật chủ: Tranh chất dinh dưỡng, gây viêm nhiểm, tiết chất độc - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun. 4. Củng cố: (5 phút) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Trong các đặc điểm của giun tròn đặc điểm nào dễ dàng nhận biết chúng? +ở nước ta qua điều tra thấy tỉ lệ mắc giun đũa cao, tại sao? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc bài 15. Tìm con giun đất (còn sống) rửa sạch để lên tờ giấy cho nó di chuyển để quan sát và rút ra kết luận. IV. Rút kinh nghiệm: Châu Thới, ngày tháng năm 2018 Tổ ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc