Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.
- Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
- Giải thích vòng đời sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo thay đổi vật chủ, thích nghi với đời sống kí sinh
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh hình thu thập kiến thức
3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường phòng chống bệnh giun sán kí sinh cho vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: - Sưu tầm tranh sán lông và sán lá gan, vòng đời của sán lá gan.
- Đặc điểm cấu tạo của sán lông và sán lá gan
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Soạn ngày 12/9/2018 Tuần: 6; Tiết: 11 Chương III: CÁC NGÀNH GIUN NGÀNH GIUN DẸP Bài 11: SÁN LÁ GAN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên. - Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. - Giải thích vòng đời sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo thay đổi vật chủ, thích nghi với đời sống kí sinh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh hình thu thập kiến thức 3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường phòng chống bệnh giun sán kí sinh cho vật nuôi. II. Chuẩn bị: Thầy: - Sưu tầm tranh sán lông và sán lá gan, vòng đời của sán lá gan. - Đặc điểm cấu tạo của sán lông và sán lá gan STT Đặc điểm Sán lông Sán lá gan 1 Mắt Bình thường Tiêu giảm 2 Lông bơi Phát triển Tiêu giảm 3 Giác bám Tiêu giảm Phát triển 4 Cơ quan tiêu hoá Ruột phân nhánh Ruột phân nhánh 5 Cơ quan sinh dục Lưỡng tính Lưỡng tính Ý nghĩa thích nghi Thích nghi với lối sống bơi lội tự do trong nước. Thích nghi với lối sống kí sinh trong cơ thể vật chủ 2. Trò: Kẻ bảng “Đặc điểm cấu tạo của sán lông và sán lá gan vào vở” III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) + Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang? + Nêu vai trò của ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống? Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (9 phút) : Tìm hiểu nơi sống cấu tạo và di chuyển của sán lá gan. - Trước khi nghiên cứu về sán lá gan chúng ta sơ lược về sán lông. Hãy nghiên cứu thông tin và hình SGK trang 40 trả lời câu hỏi sau: + Nêu nơi sống cấu tạo di chuyển của sán lông? - GV yêu cầu HS quan sát hình 11.1 đọc thông tin SGK/41 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Sán lá gan sống ở đâu? + Cấu tạo cơ thể sán lá gan? + Cách di chuyển như thế nào? - GV nhận xét chốt kiến thức. - GV thông báo: Cấu tạo cơ thể sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - 1 HS trả lời còn lại góp ý + Nơi sống, cấu tạo di chuyển của sán lông. - HS quan sát hình đọc thông tin thảo luận nhóm (3’). - Đại diện từng nhóm trả lời còn lại góp ý. I. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển của sán lông và sán lá gan: Sán lông: - Nơi sống: tự do thường trong nước. - Cấu tạo: có lông bơi, hai mắt, miệng à nhánh ruột, chưa có hậu môn. - Di chuyển: nhờ lông bơi. 2. Sán lá gan: - Nơi sống: kí sinh ở gan và mật trâu bò. - Cấu tạo: + Cơ thể hình lá, dẹp, dài 2-5 cm, màu đỏ máu. + Mắt, lông bơi : tiêu giảm + Giác bám : phát triển. - Di chuyển: Nhờ cơ vòng, cơ dọc và cơ lưng bụng phát triển nên sán lá gan có thể chun giãn, phồng dẹp cơ thể đẻ chui rúc,luồn lách trong môi trường kí sinh. Hoạt động 2 (6 phút) Tìm hiểu cách dinh dưỡng của sán lá gan - Các em nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi sau: - Sán lá gan dinh dưỡng bằng cách nào, có hậu môn hay không? - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - 1 HS trả lời còn lại góp ý. II-Dinh dưỡng - Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ. - Miệng hút chất ding dưỡng từ môi trường kí sinh. - Sán lá gan chưa có hậu môn. Hoạt động 3 (18 phút) Tìm hiểu về sinh sản của sán lá gan - Các em tự đọc thông tin trả lời câu hỏi sau: - Sán lá gan sinh sản vô tính hay lưỡng tính, cơ quan sinh sản có cấu tạo như thế nào? - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng “ Đặc điểm sán lông và sán lá gan” -GV nhận xét giúp HS hoàn thành bảng. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - 1 HS trả lời còn lại góp ý. + Lưỡng tính. - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện 1 hoặc 2 nhóm lên báo cáo kết quả bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung. III. Sinh sản 1. Cơ quan sinh dục - Sán lá gan lưỡng tính. - Cơ quan sinh dục có cấu tạo dạng ống phân nhánh và phát triển chằng chịt. STT Đặc điểm Sán lông Sán lá gan 1 Mắt Bình thường Tiêu giảm 2 Lông bơi Phát triển Tiêu giảm 3 Giác bám Tiêu giảm Phát triển 4 Cơ quan tiêu hoá Ruột phân nhánh Ruột phân nhánh 5 Cơ quan sinh dục Lưỡng tính Lưỡng tính Ý nghĩa thích nghi Thích nghi với lối sống bơi lội tự do trong nước. Thích nghi với lối sống kí sinh trong cơ thể vật chủ - GV yêu cầu HS quan sát hình 11.2 nghiên cứu thông tin SGK - Trình bày vòng đời của sán lá gan. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục SGK/43: Vòng đời của sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên: + Trứng sán lá gan không gặp nước? + Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp? + Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác không phải trâu, bò ăn thịt mất thì sao? + Kén sán bám vào rau,bèo chờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải thì sao? - GV yêu cầu HS lên viết sơ đồ vòng đời của sán. - GV đặt câu hỏi: + Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? *THGDMT: Liên hệ "Vòng đời sán lá gan".→ Gd ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi. + Muốn tiêu diệt sán lá gan phòng chống bệnh cho trâu bò ta làm thế nào? * Nâng cao: Em hãy cho biết tác hại sán lá gan đối với sức khỏe con người? - HS quan sát hình nghiên cứu thông tin ghi nhớ kiến thức. - Một vài HS lên trình bày trên tranh, lớp bổ sung. - HS trả lời: Yêu cầu: + Không nở được thành ấu trùng. + ấu trùng sẽ chết. + Ấu trùng không phát triển. + Kén hỏng và không nở thành sán được - HS trả lời: + Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ. + Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén. 2.Vòng đời Trâu, bò Trứng ấu trùng ốc ấu trùng có đuôi môi trường nước kết kén bám vào cây rau,bèo trâu bò ăn phải. 4. Củng cố: (4 phút ) Trả lời câu hỏi 1,2 SGK/43: + Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? + Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) Về nhà học bài, đọc mục em có biết SGK/43. Đọc bài 12, kẻ bảng SGK/45 vào vở bài soạn. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy: Trò: Soạn ngày 12/9/2016 Tuần: 6; Tiết: 12 Bài 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình dạng , kích thước, cấu tạo, nơi sống, tác hại, khả năng xâm nhập vào cơ thể, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích so sánh. 3. Thái độ: GD ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Sưu tầm tranh một số giun dẹp kí sinh. - Bảng phụ đã hoàng thành. TT Đại diện Đặc điểm so sánh Sán lông (sống tự do) Sán lá gan (sống kí sinh) Sán dây (sống kí sinh) 1 Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên + + + 2 Mắt và lông bơi phát triển + 3 Phân biệt đầu đuôi, lưng ,bụng + + + 4 Mắt và lông bơi tiêu giảm + + 5 Giác bám phát triển + + 6 Ruột phân nhánh chưa có hậu môn + + + 7 Cơ quan sinh dục phát triển + + 8 Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng + + 2. Trò : kẻ bảng 1 vào vở. III. Các bước lên lớp: Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 4’ Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? 3. Nội dung bài mới: *Mở bài: “Giun dẹp sống kí sinh có đặc điểm cấu tạo thích nghi với môi trường sống như thế nào? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài hôm nay”. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (32 phút) Tìm hiểu một số giun dẹp khác - GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1,12.2,12.3 SGK hoặc tranh sưu tầm trả lời câu hỏi: + Kể tên một số giun dẹp và nơi kí sinh? - GV yêu cầu HS thảo luận mục SGK/45: + Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? + Để phòng chống giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào? - GV nhận xét và cho HS đọc mục “Em có biết” trả lời câu hỏi: + Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? + Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán? - Hậu quả của bện giu sán? * THGDMT: Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh giun sán? - So sánh ngành ruột khoang với ngành giun dẹp? - HS quan sát và kể được tên một số giun dẹp kí sinh. - HS thảo luận nhóm trả lời - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung ý kiến. + Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu ,ruột, gan,cơ. Vì những cơ quan này nhiều dinh dưỡng. + Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật,vệ sinh môi trường. + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ làm vật chủ gầy yếu. + Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo. - Ăn chín, uốn sôi, rau rửa sạch, cần có ý thức vệ sinh cơ thể và bảo vệ môi trường. - Ngành ruột khoang Khác với ngành giun dẹp là: + Cơ thể đối xứng toả tròn + Ruột túi - Ngành ruột khoang giống với ngành giun dẹp là: chưa có hậu môn. I. Một số giun dẹp khác - Sán lá máu kí sinh trong máu người. - Sán bã trầu kí sinh trong ruột lợn. - Sán dây kí sinh trong ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn. 4. Củng cố: 4’ GV yêu cầu HS làm bài tập Ngành giun dẹp có những đặc điểm sau: a. Cơ thể có dạng túi. b. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên. c. Ruột hình túi chưa có hậu môn. d. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn. e. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu và đế bám. f. Một số kí sinh có giác bám. g. Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng. h. Trứng phát triển thành cơ thể mới. i. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng. Đáp án: b, d , f , g. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) - Xem mục II Đặc điểm chung SGK trang 45 - Học bài, trả lời câu hỏi SGK/46. - Đọc bài 13. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy: Trò: Châu Thới, ngày tháng năm 2018 Tổ ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_6_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc