Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

           - Sự đa dạng của ngành RK được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.

- So sánh đặc điểm sứa với thuỷ tức và san hô với sứa.

2. Kĩ năng:

   - HS có kĩ năng quan sát so sánh phân tích tổng hợp.

           - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: HS có ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị:

1. Thầy:

    + Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.

doc 6 trang Khánh Hội 23/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Soạn ngày: 04 /9 / 2018
Tuần: 5; Tiết: 9
 	Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- Sự đa dạng của ngành RK được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
- So sánh đặc điểm sứa với thuỷ tức và san hô với sứa.
2. Kĩ năng:
 - HS có kĩ năng quan sát so sánh phân tích tổng hợp.
 	 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: HS có ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy:
 + Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
 + Bảng phụ:
TT
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
1
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình cái dù có khả năng xoè cụp
Trụ to ,ngắn
Cành cây, khối lớn
2
Cấu tạo:
- Vị trí miệng
-Tầng keo
- Khoang tiêu hoá
- ở trên
- mỏng
- rộng
- ở dưới
- dày
- hẹp
- ở trên
- dày,rải rác có các gai xương 
- xuất hiện vách ngăn
- ở trên
- có gai
- có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.
3
Di chuyển
kiểu sâu đo,lộn đầu
bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù
không di chuyển,có đế bám
không di chuyển,có đế bám
4
Lối sống
cá thể
cá thể
tập trung một số cá thể
tập đoàn nhiều cá thể 
 + Phiếu học tập:
TT
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
San hô
Hải quỳ
1
Hình dạng
2
Cấu tạo:
- Vị trí miệng
- Tầng keo
- Khoang tiêu hoá
3
Di chuyển
4
Lối sống
2. trò: kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn dịnh lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
 	Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức là gì?
	3. Nội dung bài mới: Ngành ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài. Trừ một số nhỏ sống ở nước ngọt còn hầu hết sống ở biển. Các đại diện thường gặp như sứa ,san hô, hải quỳ ”
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sứa. (15 phút) 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/33+34 quan sát tranh hình SGK và tranh hình sưu tập hoàn thành phiếu học tập theo nhóm.
- Yêu cầu cần lưu ý:
+Hình dạng: Đặc điểm của từng đại diện.
+ Cấu tạo: Đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá.
+ Di chuyển: có liên quan đến cấu tạo cơ thể.
- Đưa bản phụ đã hoàng thiện phần thuỷ tức và san sứa lên bảng.
- Qua bản trên chúng ta thấy được hình dạng, cấu tạo, di chuyển, lối sống có những đặc điểm giống và khác nhau giữa thuỷ tức và san sứa..
- HS nghiên cứu nội dung thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập ở phần thuỷ tức và sứa. 
- Đại diện 1nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu sai.
I. Đa dạng của ngành ruột khoang
 1. Sứa:
a. Hình dạng: Hình cái dù có khả năng xoè cụp b. Cấu tạo: 
- Vị trí miệng :ở dưới
- Tầng keo: dày
- Khoang tiêu hoá : hẹp
c. Di chuyển: bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù
d. Lối sống: cá thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu hải quỳ và san hô. (16 phút) 
- Các em quan sát hình 9.2 – 9.3 và đọc thông tin hoàng thành phần hải quỳ và san hô trong phiếu học tập theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo.
- Tóm ý đúng bằng cách đưa lên bảng bản phụ đã hoàn thành
- GV chốt lại : Sự đa dạng của Ngành ruột khoang thể hiện ở cấu tạo cơ thể ,lối sống, tổ chức cơ thể,di chuyển.
- Thực hiện theo hướng dẫn của giáp viên.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo, nhóm còn lại góp ý.
II. San hô – Hải quỳ:
1. Hải quỳ:
 a. Hình dạng: Trụ to ,ngắn
 b.Cấu tạo:
- Vị trí miệng : ở trên
- Tầng keo: dày,rải rác có các gai xương 
- Khoang tiêu hoá: xuất hiện vách ngăn
 c. Di chuyển: không di chuyển,có đế bám
 d. Lối sống: tập trung một số cá thể.
2. San hô:
 - Hình dạng: Cành cây, khối lớn
 - Cấu tạo:
 + Vị trí miệng : ở trên
 + Tầng keo: có gai
 + Khoang tiêu hoá: có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.
 - Lối sống: tập đoàn nhiều cá thể 
 - Di chuyển: không di chuyển, có đế bám 
4. Củng cố: 5’
 HS trả lời câu hỏi
 + Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
 + Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục “Em có biết”
 - Kẻ bảng trang 42 vào vở.
 - Tìm hiểu trước Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
+ Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang?
+ Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống?
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy: Trò:	
Soạn ngày 04/9/2018
Tuần: 5; Tiết: 10
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- Vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng; hoạt động nhóm, quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.
3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ động vật.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy : Tranh hình SGK, Bảng phụ đã hoàn thành : 
TT
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
Toả tròn
Toả tròn
Toả tròn
2
Cách di chuyển
Lộn đầu, sâu đo
Co bóp dù
Không di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
4
Cách tự vệ
Nhờ tế bào gai
Nhờ t/b gai và di/c
Nhờ tế bào gai
5
Số lớp tế bào của thành cơ thể
2
2
2
6
Kiểu ruột
Ruột túi
Ruột túi
Ruột túi
7
Sống đơn độc hay tập đoàn
Đơn độc
Đơn độc
Tập đoàn
 - Trò : Kẻ bảng đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang vào vở
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp” 1’
 2. Kiểm tra bài cũ: 5’
	Sứa có hình dạng, cấu tạo, di chuyển, lối sống như thế nào?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang. (17 phút)
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài trước, quan sát hình 10.1 SGK/37 hoàn thành bảng “ Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang ”.
- GV nhận xét và cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
- GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên trình bày đặc điểm chung của ngành Ruột khoang
- HS quan sát hình, nhớ lại kiến thức cũ thảo luận nhóm (3’) hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả bằng bản nhóm bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi và sửa chữa.
- HS tìm những đặc điểm cơ bản của Ruột khoang
I. Đặc điểm chung
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
- Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công kẻ thù,con mồi bằng tế bào gai.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành Ruột khoang (15 phút) 
- GV yêu cầu HS đọc SGK/38 thảo luận nhóm 
(5 p) trả lời câu hỏi:
* Nâng cao: Em hãy cho biết tầm quan trọng của ngành Ruột khoang trong nền kinh tế nước ta?
+ Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống?
+ Nêu tác hại của Ruột khoang?
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- Cá nhân đọc thông tin SGK/38 ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm (5 p) thống nhất đáp án. 
+ Lợi ích: Làm thức ăn,trang trí
+ Tác hại: Gây đắm tầu
II. Vai trò
1. Lợi ích:
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên : san hô
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí,trang sức:San hô..
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: San hô.
+ Làm thực phẩm có giá trị: Sứa.
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
2. Tác hại:
+ Một số loài gây độc, ngứa cho người:Sứa.
+ Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.
 4. Củng cố: 5’
 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
 	+ Cấu tạo Ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung?
 	+ San hô có lợi hay có hại ? Biển nước ta có giàu san hô không?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) 
 - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “Em có biết”
 - Tìm hiểu trước Bài 11: SÁN LÁ GAN
 - Chuẩn bị như bảng mẫu SGK trang 42.
+ Sán lá gan sống ở đâu?
+ Cấu tạo cơ thể sán lá gan?
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy: Trò:..
	Châu Thới, ngày tháng năm 2018
	Tổ ký duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc