Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

   1. Kiến thức:

- Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. 

- Vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại của động vật nguyên sinh gây ra.

   2. Kĩ năng:

       - Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức.

       - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

  3. Thái độ:

       - HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.

II. CHUẨN BỊ:

   1. Thầy:  tranh một số loại trùng 

   2. Trò: kẻ bảng 1 và 2 vào vở.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

   1. Ổn định lớp : 1’

   2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

  - Trùng sốt rét có tác hại như thế nào với sức khoẻ con người? Cáh phòng chống bệnh sốt rét? 

doc 6 trang Khánh Hội 23/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 26/8/2018
Tuần: 4; Tiết: 7
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. 
- Vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại của động vật nguyên sinh gây ra.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức.
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ:
 - HS có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Thầy: tranh một số loại trùng 
 2. Trò: kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp : 1’
 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 - Trùng sốt rét có tác hại như thế nào với sức khoẻ con người? Cáh phòng chống bệnh sốt rét? 
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. (20 phút) 
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học hoàn thành bảng 1 SGK/26
- GV kẻ bảng 1 lên bảng.
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
- HS tự nhớ lại kiến thức bài trước thảo luận nhóm (3’) hoàn thành bảng 1.SGK/26
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng
- Nhóm khác bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu cần.
I. Đặc điểm chung.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
STT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiểm vi
Lớn
1tế bào
nhiều tế bào
1
Trùng roi
x
x
Vụn hữu cơ
Roi
Phân đôi
2
Trùng biến hình
x
x
Vi khuẩn,vụn hữu cơ
Chân giả
Phân đôi
3
Trùng giày
x
x
Vi khuẩn,vụn hữu cơ
Lông bơi
Phân đôi, tiếp hợp
4
Trùng kiết lị
x
x
Hồng cầu
Tiêu giảm
Phân nhiều
5
Trùng sốt rét
x
x
Hồng cầu
Không có
Phân nhiều
- GV yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi:
+ Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS trả lời
+ Sống tự do: có bộ phận di chuyển,tự tìm thức ăn.
+ Sống kí sinh:
một số bộ phận tiêu giảm
+ Đặc điểm về cấu tạo kích thước.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án , nhóm khác bổ sung.
- HS rút ra kết luận
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi và hữu tính bằng cách tiếp hợp.
Hoạt động 2 (13 phút) Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát hình 7.1,7.2,7 SGK/27 hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng 2 lên bảng.
- GV hoàn chỉnh kết quả
- HS đọc thông tin , quan sát hình thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2
- Đại diện nhóm lên điền kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung
II-Vai trò thực tiễn
Bảng 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
Vai trò thực tiễn
Tên các đại diện
Làm sạch môi trường nước, làm thức ăn cho động vật nước : giáp xác nhỏ
Trùng biến hình , trùng nhảy, trung roi giáp.
Có ý nghĩa về mặt địa chất (giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu)
Trùng lỗ
Nguyên liệu chế giấy nhám
Trùng phóng xạ
Gây bệnh cho người
Trùng roi máu,trùng kiết lị, trùng sốt rét
Gây bệnh ở động vật
Trùng cầu, trùng bào tử
+ Vai trò thực tiển của động vật nguyên sinh như thế nào ?
- GV thông báo: trùng biến hình,trùng giày,trùng roi có nhiều trong nước ao còn có vai trò làm sạch môi trường nước vì thức ăn của chúng là vi khuẩn và vụn hữu cơ.
*THGDMT: Em hãy cho biết vai trò thực tiển của động vật nguyên sinh?
- Kể một số ĐVNS gây bệnh cho người hoặc động vật mà em biết, cho biết biện pháp phòng tránh?
- 1 HS trả lời còn lại góp ý.
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ và giáp xác.
 - Có ý nghĩa về mặt địa lý.
 - Gây bệnh cho người và động vật.
 4. Củng cố : 4’ GV yêu cầu HS làm bài tập
 - Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
 	 a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
 b. Cơ thể gồm 1 tế bào.
 	 c. Sinnh sản vô tính hữu tính đơn giản.
 	 d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
 	 e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
 g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
 	 h. Di chuyển nhờ roi,lông bơi hay chân giả.
- Đáp án: b , c , g , h.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) - Về nhà chuẩn bị: 
 + Đọc mục “Em có biết”
	 + Học bài
 - Nghiên cứu trước bài 8 trang 29 SGK 
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
ThầyTrò
Ngày soạn: 26/8/2018
Tuần: 4 ; Tiết: 8
 Chương 2: NGÀNH RUỘT KHOANG
 Bài 8: THUỶ TỨC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - HS trình bày được đặc điểm , hình dạng , cấu tạo ,dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang.
2. Kĩ năng:
 	- Rèn kĩ năng quan sát hình thu thập kiến thức.
3. Thái độ:
 	- Giáo dục ý thức học tập , yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
 - Thầy: tranh thuỷ tức di chuyển , cấu tạo trong.
 - Trò: Kẻ bảng 1 vào vở.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 	
- Trình bày đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh?
 	3. Nội dung bài mới
 	Giới thiệu sơ lược về ngành ruột khoang và đại diện thuỷ tức.
 - Ruột khoang là một trong các ngành động vật đa bào bậc thấp,có cơ thể đối xứng toả tròn. Thuỷ tức , sứa , hải quỳ , san hô là những đại diện thường gặp của ruột khoang..”.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng ngoài và di chuyển. (8 phút)
- GV yêu cầu: quan sát hình 8.1 , 8.2 đọc thông tin SGK/29 trả lời câu hỏi:
+ Trình bày hình dạng , cấu tạo ngoài của thuỷ tức?
+ Thuỷ tức di chuyển như thế nào? 
- GV gọi HS chữa bài bằng cách chỉ trên tranh và mô tả cách di chuyển. 
- GV nhận xét chốt kiến thức.
+ Thuỷ tức di chuyển như thế nào?
- HS nghiên cứu thông tin SGK/29 kết hợp với hình vẽ thảo luận nhóm thống nhất đáp án.:
+ Hình dạng: hình trụ dài, trên là lỗ miệng, có đế bám, có tua ở miệng.
+ Di chuyển: kiểu sâu đo và lộn đầu.
- 1 HS lên trình bày còn lại góp ý nhận xét , bổ sung.
I. Hình dạng ngoài và di chuyển.
- Hình dạng ngoài:
+ Cơ thể hình trụ dài , phần dưới là đế giúp thuỷ tức bám vào giá thể.
 + Phần trên là lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Di chuyển: kiểu sâu đo và lộn đầu.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu cấu tạo trong.
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức đọc thông tin trong bảng 1 SGK/30 hoàn thành bảng 1 vào vở.
- GV thông báo đáp án đúng:
1-Tế bào gai
2-Tế bào thần kinh
3-Tế bào sinh sản
4-Tế bào mô cơ tiêu hoá
5-Tế bào mô bì cơ.
+ Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức.
GV giảng giải: lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào sang tiêu hoá ngoại bào.
- HS quan sát tranh và hình ở bảng 1 đọc thông tin về chức năng của từng loại tế bào hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS đọc kết quả lớp nhận xét bổ sung.
- HS rút ra kết luận
II. Cấu tạo trong
Thành cơ thể có 2 lớp :
 + Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh ,tế bào mô bì cơ.
 + Lớp trong: tế bào mô -cơ tiêu hoá
 + Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng,
 + Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa gọi là ruột túi.
Hoạt động 3 (8 phút) :Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận:
+ Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức tiêu hoá được mồi?
+ Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu:
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua.
+Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi.
+ Thải bã qua lỗ miệng.
- Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung.
III. Dinh dưỡng
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thức ăn được thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4 (7 phút) :Tìm hiểu hình thức sinh sản
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
+ Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- GV cung cấp thêm thông tin: 
+ Khả năng tái sinh cao ở thuỷ tức là do thuỷ tức còn tế bào chưa phân hoá. 
+ Thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp vì cấu tạo cơ thể từ nhiều tế bào đảm nhận chức năng sống riêng song còn đơn giản.
- HS nghiên cứu thông tin trả lời.
+3 kiểu sinh sản: 
IV- Sinh sản
- Mọc chồi: là hình thức sinh sản vô tính.
- Sinh sản hữu tính: Bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái.
-Tái sinh: 1 phần của cơ thể tạo ra cơ thể mới.
4. Củng cố: (4 phút)
 GV cho HS làm bài tập: Chọn ý trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức:
 	a. Cơ thể đối xứng 2 bên.
 	b. Cơ thể đối xứng toả tròn.
 	c. Bơi rất nhanh trong nước.
 	d. Thành cơ thể có 2 lớp : ngoài - trong.
 	e. Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài-trong giữa.
 	g. Cơ thể đã có lỗ miệng , hậu môn.
 	 i. Sống bám vào các vật ở nước.
 	 h. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
 Đáp án: b ,d , i , h.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) 	 - Học bài
 - Đọc mục “em có biết”
 	 - Đọc bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang.
+ Đa dạng của ngành ruột khoang
+ San hô – Hải quỳ:
IV. Rút kinh nghiệm:
ThầyTrò.
	 	Châu Thới, ngày tháng 8 năm 2018
	Tổ ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc