Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ Tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương.
+ HS báo cáo những tông tin về động vậy có tầm quan trọng kinh tế có ở địa phương em mà em ghi nhận được.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề.
- Thái độ: Giáo dục ý thích học tập , yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản xuất.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/chủ đề nội dung dạy.
- Năng lực tự học, đọc hiểu: một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương.
- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp:
- Năng lực hợp tác nhóm nhóm: hoàn thành nội dung kiến một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: rút ra kiến thức
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 7/ 4 / 2019 Tuần: 34; tiết: 67 Bài 61, 62: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG TRONG KINH TẾ CÓ Ở ĐỊA PHƯƠNG (TT) MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + Tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương. + HS báo cáo những tông tin về động vậy có tầm quan trọng kinh tế có ở địa phương em mà em ghi nhận được. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề. - Thái độ: Giáo dục ý thích học tập , yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản xuất. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/chủ đề nội dung dạy. - Năng lực tự học, đọc hiểu: một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương. - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: - Năng lực hợp tác nhóm nhóm: hoàn thành nội dung kiến một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: rút ra kiến thức II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ, bút dạ 2. HS: Hoàn thành các thông tin theo như yêu cầu ở tiết trước thành một văn bản báo cáo III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới: (37’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài. Thực hành: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương. Nội dung: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Hôm nay nhiệm vụ của các em là báo cáo thông tin thu thập về một số động vật có ở gia đình hoặc địa phương em? Gia súc: trâu, bò, lợn Gia cầm: gà, vịt, .. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức : (30 phút) a) Mục đích hoạt động Báo cáo thu thập thông tin về một số động vật có ở gia đình hoặc địa phương em? Nội dung: Báo cáo thu thập thông tin về một số động vật có ở gia đình hoặc địa phương em. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV gọi lần lượt đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thu thập thông tin trước lớp. - Các động vật nuôi ở địa phương em có những ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế ? - Mỗi nhóm lần lượt báo cáo từ 5 à10 phút Từ Nhóm 1 đên nhóm 8 báo cáo: Các nhóm báo cáo theo trình tự: 1. Tên loài động vật cụ thể: 2. Địa điểm 3. Tập tính: 4. Chăn nuôi: 5. Giá trị kinh tế II. Báo cáo của học sinh: Tìm hiểu về một số gia súc, gia cầm, vật nuôi Ví dụ: BÀI THU HOẠCH. 1. Tên loài động vật cụ thể: Gà 2. Địa điểm: tại gia đình 3. Tập tính sinh học, điều kiện sống và một số đặc điểm sinh học + Tập tính xã hội để được giải thích. sống thành đàn, có mối quan hệ thứ bậc giữa các cá thể + Tập tính khoe mẽ khi đến thời gian sinh sản + Nhảy ổ ở gà mái + Đòi ấp khi đã đẻ được khá nhiều trứng 4. Chăn nuôi (cách nuôi) + Thâm canh với quy mô công nghiệp + Thả vườn 5. Giá trị kinh tế + Đem lại thu nhập cao, cải thiện cuộc sống HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (3 phút) a) Mục đích hoạt động: HS nêu được những động vật nuôi nhiều nhất và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất ở địa phương Nội dung: động vật ở địa phương b) Cách thức tổ chức hoạt động: Địa phương em những động vật nào được nuôi nhiều nhất và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất ? HS liên hệ thực tế vật nuôi ở địa phương để trả lời. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: tìm hiểu ý nghĩa kinh tế của việc nuôi heo ở địa phương Nội dung: ý nghĩa kinh tế của việc nuôi heo ở địa phương b) Cách thức tổ chức hoạt động: Heo là một loài động vật có tầm quan trọng trong kinh tế địa phương em như thế nào? Phát triển kinh tế 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a. Mục đích hoạt động: HS về nhà tìm hiểu một số động vậ có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương Nội dung: tìm hiểu một số động vậ có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương b. Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: các em về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK - HS: + về nhà đi tìm hiểu và ghi chép lại các thông tin một số động vậ có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương + Ôn tập nội dung đã học ở học kì II chuẩn bị thi kiểm tra học kì II + Kẻ bảng 1, 2 SGK, trang 200, 2001 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (4 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn + Các ĐV nuôi ở địa phương em có giá trị kinh tế như thế nào? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: + Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm + Nhận xét kết quả báo cáo của các nhóm. V. RÚT KINH NGHIỆM: GV:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Soạn ngày: 7/ 4 /2019 Tuần: 34; tiết: 68 Bài 63: ÔN TẬP MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức + Ôn các kiến thức đã học. + Sự tiến hóa của động vật thông qua đặc điểm của các ngành động vật + Sự thích nghi thứ sinh của động vật trong quá trình tiến hóa + Tầm quan trọng thực tiễn của động vật - Kỹ năng: Kỹ năng hệ thống hóa kiến thức - Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/chủ đề nội dung dạy. + Năng lực tự học, đọc hiểu: HS tự học ôn lại các kiến thức đã học + Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: hệ thống hóa một số kiến thức cơ bản + Năng lực trình bày và trao đôi thông tin: HS đôi thông tin trình bày phát biểu ý kiến trước lớp II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Tranh ảnh về động vật đã học - Bảng phụ 2. HS: Phiếu học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) 2. kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới (37’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào ôn tập Nội dung: ôn tập b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập chuần bị cho KTHKII - HS lắng nghe HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (18 phút) a) Mục đích hoạt động: ôn tập phần lí thuyết Nội dung: ôn tập phần lí thuyết b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV đưa ra hệ thống câu hỏi: 1. Chú thích sơ đồ bộ não thỏ Tranh trên bảng 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thăn lằn thích nghi đời sống ở cạn? (Nhìn tranh à TLCH) 3. Nêu đặc điểm chung của lớp chim? 4. Nêu đặc điểm chung của lớp thú? 5.Giải thích vì sao ở môi trường nhiệt đới gió mùa đ/v nhiều hơn ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? 6. Nêu các biện pháp để duy trì đa dạng sinh học? - 1HS lên bảng chỉ và nêu chú thích tranh Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn - Da khô có vảy sừng - Cổ dài - Mắt có mí, có tuyến lệ - Màng nhĩ trong hốc tai - Chi ngắn có 5 ngón có vuốt Đặc điểm chung của lớp chim. - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước à cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mang ống khí, túi khí tham gia hô hấp - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ - Là đv hằng nhiệt * Đặc điểm chung của lớp thú - Là ĐVCXS có tổ chức cao nhất - Thai sinh và nuôi con bằng sữa - Có lông mao - Bộ răng phân hoá thành 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm - Tim 4 ngăn - Bộ não phát triển - Là đv hằng nhiệt * Động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa nhiều hơn ở đới nóng và hoang mạc: - Ở môi trường đới lạnh & hoang mạc đới nóng, khí hậu quá khắc nghiệt, chỉ có 1 số loài đv có khả năng thích nghi cao mới tồn tại à đa dạng loài thấp (ít loài) - Ở môi trường nhiệt đới gió mùa khí hậu tương đối ổn định à đv thích nghi và chuyên hoá cao với môi trường sống à đa dạng sinh học cao ( nhiều loài) * Biện pháp duy trì đa dạng sinh học: - Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi - Cấm săn bắn, mua bán đv quý hiếm - Đẩy mạnh các biện pháp chống ơ nhiễm môi trường - Thuần hoá, lai tạo giống à tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng loài A. Lí thuyết 1. Sơ đồ cấu tạo bộ não thỏ 2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn - Da khô có vảy sừng - Cổ dài - Mắt có mí, có tuyến lệ - Màng nhĩ trong hốc tai - Chi ngắn có 5 ngón có vuốt - Đuôi dài & Thân dài. 3. Đặc điểm chung của lớp chim. - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước à cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mang ống khí, túi khí tham gia hô hấp - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ - Là đv hằng nhiệt 4. Đặc điểm chung của lớp thú - Là ĐVCXS có tổ chức cao nhất - Thai sinh và nuôi con bằng sữa - Có lông mao - Bộ răng phân hoá thành 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm - Tim 4 ngăn - Bộ não phát triển - Là đv hằng nhiệt 5. Động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa nhiều hơn ở đới nóng và hoang mạc: - Ở môi trường đới lạnh & hoang mạc đới nóng, khí hậu quá khắc nghiệt, chỉ có 1 số loài đv có khả năng thích nghi cao mới tồn tại à đa dạng loài thấp (ít loài) - Ở môi trường nhiệt đới gió mùa khí hậu tương đối ổn định à đv thích nghi và chuyên hoá cao với môi trường sống à đa dạng sinh học cao ( nhiều loài) 6. Biện pháp duy trì đa dạng sinh học: - Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi - Cấm săn bắn, mua bán đv quý hiếm - Đẩy mạnh các biện pháp chống ơ nhiễm môi trường - Thuần hoá, lai tạo giống à tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng loài Kiến thức 2: (12 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu các bài tập trắc nghiệm Nội dung: Bài tập trắc nghiệm b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Nêu các câu hỏi trắc nghiệm. 1. Những lớp đv nào trong ngành ĐVCXS là đv biến nhiệt, đẻ trứng a. Chim, thú, bò sát b. Thú, cá xương, lưỡng cư c. Cá xương, lưỡng cư, bò sât. d. Lưỡng cư, cá xương, chim 2. Đặc điểm cấu tạo ngoài nào dưới đây chứng tỏ thỏ thích nghi đời sống tập tính lẫn trốn kẻ thù: a. Bộ lông mao dày – xốp, chi trước ngắn, chi sau dài khoẻ. b. Mũi và tai rất thính có lông xúc giác c. Chi có vuốt sắc, mí mắt cử động được d. cả a và b 3. Châu chấu, ếch đồng, kanguru, thỏ ngoài hình thức di chuyển khác, còn có chung 1 hình thức di chuyển là: a. đi b. nhảy đồng thời bằng 2 chân c. bò d. leo trèo bằng cách cầm nắm 4. Lưỡng cư cổ bắt nguồn từ cá vây chân cổ, bò sát cổ bắt nguồn từ lưỡng cư cổ.Chim cổ và thú cổ bắt nguồn từ bò sát cổ a. Đúng b.Sai 5. Nối các ý tương ứng giữa cột A & B - HS trao đổi nhóm lớn và diện nhóm nêu đáp án đúng cho nhóm còn lại nhận xét theo từng câu hỏi của giáo viên lần lượt đưa ra Câu 1: c Câu 2: d Câu 3: b Câu 4: a. Đúng B. Bài tập trắc nghiệm: * Hãy chọn câu trả lời đúng. A B 1/..là động vật hằng nhiệt có cấu tạo thích nghi với đời sống bay, chi trước biến thành cánh, chi sau có bàn chan dài, các ngón chân có vuốt a. Cóc nhà 2/Sống chui luồn dưới đáy bùn, có thân rất dài, vây ngực và vây lưng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém b. Thú mỏ vịt 3/ưa sống trên cạn hơn ở dưới nước.Da sù sì nhiều tuyến độc.Hai tuyến mang lớn có nọc độc c. Lươn 4/.có mỏ dẹp, vừa sống ở nước, vừa sống ở cạn, đẻ trứng có tuyến sữa nhưng chưa có vú d.Chim bồ câu 6. Chim có những dấu hiệu nào khác biệt so với các động vật khác đã học? 7. Những đặc điểm sau của bộ động vật nào? - Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm - Răng cửa mọc dài liên tục. - ăn tạp 8. Lớp đv nào có hình thức sinh sản hữu tính thấp nhất? (Trùng giày, ruột khoang, sán lá gan, cá, chim, thú) 9. Bộ lông mao của thỏ: a. Là đặc điểm riêng của thú b. Giữ nhiệt cho cơ thể c. Cả a&b đều đúng d. Cả a&b đều sai 10. Chọn những đạc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn b. Chi trước có màng bơi nối các ngón c. Vây lưng to giữ thăng bằng d. Chi trước dạng bơi chèo e. Mình có vảy trơn g. Lớp mỡ dưới da dày f. Cả a.d.g 11. Nơi nào ở nước ta có đa dạng sinh học cao: a.Đồng bằng sông Hồng,đồng bằng sông Cửu Long b. Đồng bằng sông Hồng & vùng san hô quần đảo Hoàng Sa c. Rừng nguyên sinh Cúc Phương, vùng san hô quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa d. Cả a.b.c Câu 5: 1-d; 2-c; 3-a; 4-c Câu 6: Những dấu hiệu khác biệt so với động vật khác đã học là: - có lông vũ - Có 3 chân - Có cánh - Có mỏ Câu 7: Bộ gặm nhắm Câu 8: Trùng giày Câu 9: c Câu 10: f Câu 11: c HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (3 phút) a) Mục đích hoạt động: HS biết lợi ích của đa dạng sinh học. Nội dung: đa dạng sinh học b) Cách thức tổ chức hoạt động: Đa dạng sinh học có lợi ích gì? - Cung cấp thực phẩm. - Cung cấp sức kéo. - Dược liệu. - Sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp. - Tiêu diệt các sinh vật có hại. - Có giá trị văn hóa. - Giống vật nuôi. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: HS đặc điểm của bộ ăn thịt. Nội dung: đặc điểm của bộ ăn thịt. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Bộ ăn thịt có đặc điểm gì? Có đặc điểm - Răng cửa ngắn, sắc để róc xương, - Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi. - Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị kiểm tra HKII Nội dung: Hướng dẫn HS ôn tập b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: các em về nhà học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK Các em ôn lại các bài đã học ở HKII - HS: Ôn lại các bài sau : + Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn + Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim + Bài 46: Thỏ + Bài 48: Đa dạng của lớp thú: Bộ thú huyệt, bộ thú túi + Bài 50: Đa dạng của lớp thú (tiếp theo): Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt + Bài 58: Đa dạng sinh học ( tiếp theo ) + Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC: (4 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn: + Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa: + Những lợi ích của đa dạng sinh học: + Nguy cơ suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: + Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học, cho vd: + Đa dạng đặc điểm sinh hoc? + Đặc điểm đặc trưng, đại diện của bộ thú túi và bộ thú huyệt + Các biện pháp đấu tranh sinh học + Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học (có thể so sánh với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật) - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: nhận xét, ưu điểm và hạn chế, hướng khắc phục. V. RÚT KINH NGHIỆM GV:.. HS: Châu Thới, ngày tháng 4 năm 2019 Tổ kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_34_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc