Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
- MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ Khái niệm về động vật quý hiếm
+ Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm tại Việt Nam
+ Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm .
- Kỹ năng: Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bai/chủ đề nội dung dạy.
- Năng lực tự học, đọc hiểu bài 60: Động vật quý hiếm.
- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: Động vật quý hiếm
- Năng lực hợp tác nhóm: hoàn thành nội dung kiến thức trong bảng
động vật quý hiếm
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: rút ra kiến thức
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 01/ 4/2019 Tuần 33; tiết 65 Bài 60: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + Khái niệm về động vật quý hiếm + Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm tại Việt Nam + Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm . - Kỹ năng: Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp. - Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bai/chủ đề nội dung dạy. - Năng lực tự học, đọc hiểu bài 60: Động vật quý hiếm. - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: Động vật quý hiếm - Năng lực hợp tác nhóm: hoàn thành nội dung kiến thức trong bảng động vật quý hiếm - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: rút ra kiến thức II. CHUẨN BỊ: - GV : Tranh ảnh một số động vật quý hiếm - HS: xem bài trước ở nhà, sưu tầm tranh ảnh một số động vật quý hiếm III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học? - Nêu ưu điểm và những hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học? 3. Bài mới: (32’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài 60: Động vật quý hiếm. Nội dung: động vật quý hiếm b) Cách thức tổ chức hoạt động: Bên cạnh động vật gây hại cần phải tiêu diệt, có nhiều động vật có giá trị trong đố có một số nguy cơ bị tuyệt chủng. Đó là những động vật nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài. Động vật quý hiếm - HS lắng nghe HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (10 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu thế nào là động vật quý hiếm Nội dung: thế nào là động vật quý hiếm b) Cách thức tổ chức hoạt động: Y/C HS đọc thông tin mục I SGK – 196 - Thế nào là động vật quý hiếm? - Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết? Nhấn mạnh 2 ý động vật quý hiếm: có giá trị nhiều mặt; có số lượng ít. GV: sóc đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất – giá trị thẩm mĩ HS đọc thông tin ghi nhớ kiến thức. Y/C trả lời: + Động vật quý hiếm có giá trị về kinh tế, và hiện nay ngày càng giảm sút về số lượng + Kể tên 5, 6 loài I. Thế nào là động vật quý hiếm? Động vật quý hiếm: - Có giá trị nhiều mặt - Số lượng giảm sút. Kiến thức 2: (7 phút) a) Mục đích hoạt động: tìm hiểu Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở VN. Nội dung: Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở VN. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Cấp độ tuyệt chủng đv quý hiếm ở được biểu thị như thế nào? - Y/C HS quan sát H60, đọc các thông tin chú thích ở mỗi hình.Lựa chọn câu hỏi hoàn thành bảng SGK - 196 - Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng SGK - 196, gọi HS lên điền thông tin. GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức ở bảng - HS trả lời - Cá nhân quan sát H.60, đọc thông tin, hoàn thành bảng trong VBT - HS lên bảng điền thông tin, lớp nhận xét, bổ sung -HS sửa chữa bài tập II. Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở việt nam. Cấp độ tuyệt chủng đv quý hiếm ở VN được biểu thị: - Giảm 80% cá thể: rất nguy cấp(CR) - Giảm 50% cá thể: nguy cấp (EN) - Giảm 20% cá thể: ít nguy cấp (VU) - Động vật được nuôi hoặc bảo tồn ít nguy cấp (LR) TT Tên ĐV quý hiếm Cấp độ đe doạ tuyệt chủng Giá trị của ĐV quý hiếm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ốc xà cừ Tôm hùm đá Cà cuống Cá ngựa gai Rùa núi vàng Gà lôi trắng Khướu đầu đen Sóc đỏ Hươu xạ Khỉ vàng Rất nguy cấp Nguy cấp Sẽ nguy cấp Sẽ nguy cấp Nguy cấp Ít nguy cấp Ít nguy cấp Ít nguy cấp Rất nguy cấp Ít nguy cấp Kỹ nghệ khảm trai Thực phẩm ngon xuất khẩu Thực phẩm, đặc sản gia vị Dược liệu chữa bệnh hen Dược liệu, đồ kỹ nghệ ĐV đặc hữu, làm cảnh Thẩm mĩ, làm cảnh Dược liệu sản xuất nước hoa Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học. - Qua bảng hãy cho biết: - Động vật quý hiếm có giá trị gì? - Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của ĐVQH? + Có giá trị từ nhiều mặt + Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng cao, tuỳ vào giá trị sử dụng của con người +Sao la, tê giác 1 sừng Kiến thức 3: (8 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu bảo vệ động vật quý hiếm Nội dung: hiểu bảo vệ động vật quý hiếm b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Vì sao phải bảo vệ đv quý hiếm? *THGDMT: Lồng ghép “ Cả bài”. HS nêu được mức độ tuyệt chủng của đv quý hiếm ở Việt Nam → Đề ra các biện pháp bảo vệ: ..... - Là hs em cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm? - Khi phát hiện có nguy cơ tuyệt chủng loài đ/v nào đó, em làm gì để góp phần bảo vệ đv quý hiếm? + Vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng, để bảo vệ sự đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái. - Biện pháp: + Bảo vệ môi trường sống cho đv + Cấm săn bắn, buôn bán trái phép đv quý hiếm + Chăn nuôi và chăm sóc đầy đủ + Xây dựng khu dự trữ tự nhiên III. Bảo vệ động vật quý hiếm Các biện pháp bảo vệ đv quý hiếm: - Bảo vệ môi trường sống cho đv - Cấm săn bắn, buôn bán trái phép đv quý hiếm - Chăn nuôi và chăm sóc đầy đủ - Xây dựng khu dự trữ tự nhiên HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) a) Mục đích hoạt động: HS biết cấp nguy cơ tuyệt chủng ở mức rất nguy cấp Nội dung: cấp nguy cơ tuyệt chủng ở mức rất nguy cấp b) Cách thức tổ chức hoạt động: Động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở mức rất nguy cấp A. Ốc xà cừ, hươu xạ B. Tôm hùm đá, rùa núi vàng C. Cà cuống, cá ngựa gai D. Gà lôi trắng, khỉ vàng A. Ốc xà cừ, hươu xạ HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: HS nêu được khái niệm động vật quý hiếm? cho ví dụ Nội dung: khái niệm động vật quý hiếm - Thế nào là động vật quý hiếm? cho ví dụ Động vật quý hiếm: - Có giá trị nhiều mặt - Số lượng giảm sút. VD : Ốc xà cừ, tôm hùm đá 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a. Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 198. Nội dung: Động vật quý hiếm b. Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Hướng dẫn HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới - HS: + Học bài,trả lời câu hỏi trong SGK + Tìm hiểu thêm về động vật quý hiếm + Chuẩn bị bài 61 Thực hành: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (4 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn + Thế nào là đv quý hiếm? + Phải bảo vệ đv quý hiếm ntn? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM: GV:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 01/ 4/2019 Tuần 33; tiết 66 Bài 61,62: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG TRONG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: Học sinh hiểu thông tin từ sách báo, thực tiển sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số đv có tầm quan trọng thực tế ở địa phương. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề. - Thái độ : Giáo dục ý thích học tập, yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản xuất. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/chủ đề nội dung dạy. - Năng lực tự học, đọc hiểu: một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương. - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: - Năng lực hợp tác nhóm nhóm: hoàn thành nội dung kiến một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: rút ra kiến thức II. CHUẨN BỊ GV: nghiên cứu SGK, SGV và thực tế ở địa phương HS: sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - CH: Thế nào là ĐV quý hiếm? Lấy ví dụ - ĐA: Nội dung phần I bài 60 3. Bài mới: (32’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (2 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài. Thực hành: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương. Nội dung: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Kể tên một số động vật có ở gia đình em? Gia súc: trâu, bò, lợn Gia cầm: gà, vịt, .. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (6 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu thu thập thông tin Nội dung: thu thập thông tin b) Cách thức tổ chức hoạt động: + Ở gia đình hoặc địa phương em thường thấy có những động vật nuôi nào? + Hướng dẫn cho HS những thông tin cần tìm. - Nơi Động vật được tìm hiểu ở gia đình hay thôn xóm? - Điều kiện sống: nuôi nhốt hay chăn thả? - khí hậu: nóng hay mát? - Nguồn thức ăn: dồi dào hay không dồi dào? - Tập tính VD như vịt: sống theo đàn hay bơi lội... - Tập tính VD như lợn: sống theo đàn, dùng mỏ đào bới tìm thức ăn... - Chuồng, trại, mặt nước: Có thoáng mát, ấm về mùa đông, mát về mùa hè không? - Số lượngĐ/V tìm hiểu là bao nhiêu? - Loại thức ăn gì? - Lượng thức ăn bao nhiêu? - Cách chế biến thức ăn là ăn sống, chín, phơi khô..? - Thời gian cho ăn: thời kì vỗ béo, thời kì sinh sản, nuôi con non như thế nào? - Vệ sinh chuồng trại như thế nào? - Thường gặp bệnh gì ở địa phương? - Địa phương thực hiện vệ sinh như thế nào? - Giá trị tăng trọng số kg/tháng là bao nhiêu? - Gia đình thu nhập xuất chuồn là bao nhiêu tiền trên năm? - Ở địa phương chăn nuôi thuộc ngành kinh tế chính hay phụ? - Địa phương có tăng thu nhập kinh tế nhờ chăn nuôi không? * Lưu ý: Các em tìm hiểu thêm thông tin ở môn công nghệ lớp 7 phần III chương II và qua báo đài hoặc các tài liệu khác. HS thu thập thông tin: + Động vật được tìm hiểu ở gia đình hoặc trong trang trại của địa phương. - Điều kiện sống: + Nuôi nhốt: lợn + Chăn thả: gà, vịt - Nguồn thức ăn: 3. Tập tính: 4. Chăn nuôi 5. Giá trị kinh tế I. Hướng dẫn thu thập thông tin 1. Tên loài động vật cụ thể: Vịt, lợn. 2. Địa điểm - Nơi vật được tìm hiểu: - Điều kiện sống: - khí hậu: - Nguồn thức ăn: 3. Tập tính: - Vịt sống: - Lợn sống: 4. Chăn nuôi: - Chuồng, trại, mặt nước: - Chăm sóc: số lượng + Loại thức ăn: + Lượng thức ăn: + Cách chế biến thức ăn: + Thời gian ăn: * Thời kì vỗ béo: * Thời kì sinh sản: * Nuôi con non : - Vệ sinh chuồng trại: - Thường xuyên gặp bệnh : - Địa phương thực hiện vệ sinh: - Giá trị tăng trọng số kg/tháng: * Tháng 1 : * Tháng 2 : * Tháng 3 : . . . . . . . . . . 5. Giá trị kinh tế - Gia đình tổng thu nhập xuất chuồng : - Ở địa phương chăn nuôi thuộc ngành kinh tế : - Kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi đv : Kiến thức 2: (9 phút) a) Mục đích hoạt động: Hoàn thành bản báo cáo Nội dung: Hoàn thành bản báo cáo b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Các em háy chia lớp thành 8 nhóm cho phù hợp để điền thông tin thu thập được - Thảo luận nhóm hoàn thành bản báo cáo để giờ sau mỗi nhóm báo cáo trước lớp - Sau thời gian thảo luận nhóm làm bản báo có gì chưa rõ các em có thể hỏi lại BÀI THU HOẠCH Tìm hiểu về một số gia súc, gia cầm, vật nuôi Ví dụ: Gà - Tập tính sinh học, điều kiện sống và một số đặc điểm sinh học + Tập tính xã để được giải thích. hội: sống thành đàn, có mối quan hệ thứ bậc giữa các cá thể + Tập tính khoe mẽ khi đến thời gian sinh sản + Nhảy ổ ở gà mái + Đòi ấp khi đã đẻ được khá nhiều trứng - Cách nuôi: + Thâm canh với quy mô công nghiệp + Thả vườn - Ý nghĩa kinh tế: + Đem lại thu nhập cao, cải thiện cuộc sống - Tự chia nhóm cho phù hợp - Tự thu thập thông tin theo hướng dẫn mục 1 - Thảo luận nhóm hoàn thành bản báo cáo để giờ sau báo cáo II. Hoàn thành bản báo cáo: HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (3 phút) a) Mục đích hoạt động: HS nêu được những động vật ở địa phương Nội dung: động vật ở địa phương b) Cách thức tổ chức hoạt động: Địa phương em thường nuôi những động vật nào ? GV: Nhìn chung các địa phương Việt Nam đều nuôi những loài gia súc (trâu, bò, lợn, chó, mèo ...), gia cầm (gà, vịt, ngan ...), cá, tôm, ba ba, lươn. Các hình thức nuôi tùy thuộc vào điều kiện của từng gia đinh và từng địa phương. Có trường hợp thì chăn thả để con vật tự kiếm ăn và cho ăn thêm. Có trường hợp nuôi nhốt trong chuồng trại và cung cấp toàn bộ thức ăn cho vật nuôi. + Gia súc : trâu, bò, lợn, chó, mèo. + Gia cầm : gà, vịt, ngan ... + Thủy sản: cá, tôm, ba ba, lươn. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: tìm hiểu ý nghĩa của các động vật đối với sự phát triển kinh tế ? Nội dung: ý nghĩa của các động vật đối với sự phát triển kinh tế b) Cách thức tổ chức hoạt động: Các động vật nuôi ở địa phương em có những ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế ? GV: Ngoài ra, ở một số vùng nhân dân còn nuôi một số động vật khác: dê, hươu, gấu, ba ba, lươn, rắn và chim cảnh.với mục đích cung cấp thực phẩm đặc sản có giá trị hoặc để làm cảnh, làm dược liệu ... Ý nghĩa kinh tế của các vật nuôi ở các địa phương chủ yếu là: - Trâu bò cung cấp sức kéo (cày bừa, kéo xe) và để lấy thịt, sữa, có giá trị kinh tế. - Lợn là nguồn cung cấp thịt chủ yếu . - Chó mèo là vật nuôi trong nhà: chó giữ nhà và cung cấp thịt, mèo để diệt chuột - Gà, vịt, ngan, ngỗng: cung cấp thịt và trứng . - Cá, tôm là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a. Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK trang 195. Nội dung: biện pháp đấu tranh sinh học b. Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: các em về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK - HS: về nhà đi tìm hiểu và ghi chép lại các thông tin cần tìm để hoàn thành bản báo cáo giờ sau các nhóm báo cáo trươc lớp. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (4 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn + Nêu một số thông tinh cần thu thập về động vật được tìm hiểu là gì ? + Các ĐV nuôi ở địa phương em có giá trị kinh tế như thế nào? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM: GV:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Châu Thới, ngày tháng 4 năm 2019 Tổ kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc