Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.Mục tiêu bài học 

  1. Kiến thức : 

- Nắm được khái niệm về động vật quý hiếm 

- Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm tại Việt Nam

- Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm .

2. Kĩ năng :   Quan sát so sánh phân tích tổng hợp .

                       Kĩ năng hoạt động nhóm 

3. Thái độ :     Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm .

II.Chuẩn bị .

         - Thầy:  Tranh một số động vạt quý hiếm 

                          Một số tư liệu về động vật quý hiếm 

    - Trò: đọc bài trước ở nhà

III. Các bước lên lớp 

      1.Ổn định lớp:   1’

      2.Kiểm tra bài cũ : 5’ Nêu biện pháp đấu tranh sinh học? Ưu điểm & hạn chế biện pháp đấu tranh sinh học ?

doc 5 trang Khánh Hội 23/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 3/4/2018
Tuần: 33; tiết: 65 Bài 60. ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
I.Mục tiêu bài học 
Kiến thức : 
- Nắm được khái niệm về động vật quý hiếm 
- Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm tại Việt Nam
- Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm .
2. Kĩ năng : Quan sát so sánh phân tích tổng hợp .
 Kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm .
II.Chuẩn bị .
 - Thầy: Tranh một số động vạt quý hiếm 
 Một số tư liệu về động vật quý hiếm 
 - Trò: đọc bài trước ở nhà
III. Các bước lên lớp 
 1.Ổn định lớp: 1’
 2.Kiểm tra bài cũ : 5’ Nêu biện pháp đấu tranh sinh học? Ưu điểm & hạn chế biện pháp đấu tranh sinh học ?
 3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hđ I (8’): Thế nào là động vật quý hiếm 
- Cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Cho học sinh đọc SGK, hướng dẫn trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là động vật quý hiếm ?
- Em hãy kể tên một số loài động vật quý hiếm.
+ Có mấy cấp độ đe dọa tuyệt chủng của động vật quý hiếm?
+ Phân tích về động vật quý hiếm vừa có nhiều giá trị vừa có số lượng ít .
Đọc thông tin SGK trang 196 thu nhận kiến thức 
+Là động vật có giá trị về nhiều mặt và có số lượng bị giảm sút.
Tên loài: báo gấm, siếu đầu đỏ, phượng hoàng đất,..
+ Có 4 cấp độ 
- Ít nguy cấp (LR)
- Sẽ nguy cấp : Giảm 20%(VU)
- Nguy cấp: Giảm 50% (EN)
- Rất nguy cấp: Giảm 80% (CR)
 Trả lời câu hỏi - bổ sung 
I.Thế nào là động vật quý hiếm.
- Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút
- Các cấp độ tuyệt chủng của động vật
+ Ít nguy cấp (LR)
+ Sẽ nguy cấp : Giảm 20%(VU)
+Nguy cấp: Giảm 50% (EN)
+ Rất nguy cấp: Giảm 80% (CR)
Hđ II (15’) Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt nam
- Đọc mục I, quan sát hình 60 và đọc thông tin có liên quan tới hình. Lựa chọn những câu trả lời và điền vào bảng.
 (Một số động vật quý hiếm ở việt nam )
Treo bảng một số học sinh đại diện nhóm lên hoàn thành.
- Đọc thông tin mục I SGK, quan sát H60 thảo luận hoàn thành bảng .
Đại diện nhóm học sinh làm bài .
II.Ví Dụ mịnh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở việt nam
 STT
Tên động vật quý hiếm 
Cấp độ đe doạ tuyệt chủng 
Giá trị của động vật quý hiếm 
1
2 
3
4. 
5
6
7
8
9
10
Ốc xà cừ
Hươu xạ
Tôm hùm đá
Rùa núi vàng
Cà cuống 
Cá ngựa gai
Khỉ vàng 
Gà lôi trắng
Sóc đỏ
Khướu đầu đen 
Rất nguy cấp (CR)
Rất nguy cấp (CR)
Nguy cấp(EN)
Nguy cấp(EN)
Sẽ nguy cấp (VU) 
Sẽ nguy cấp(VU)
Ít nguy cấp (LR)
Ít nguy cấp (LR)
Ít nguy cấp(LR)
Ít nguy cấp (LR)
Kỹ nghệ khảm tranh
Dược liệu để sản xuất nước hoa
Thực phẩm ngon xuất khẩu 
Dược liệu, chữa bệnh còi xương, thẩm mĩ
Thực phẩm ,đặc sản gia vị 
Dược liệu chữa bệnh hen, tăng sinh lực 
Cao khỉ, động vật thí nghiệm
Động vật đặc hữu, thẩm mĩ
Giá trị thẩm mĩ
Động vật đặc hữu, chim cảnh
Em có nhân xét gì về cấp độ đe doạ về cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ?
 Nhận xét, bổ sung,kết luận
Trả lời 
Cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị bằng những cấp độ: ít nguy cấp (LR); Sẽ nguy cấp (VU); nguy cấp (EN);rất nguy cấp (CR)
Nhận xét, bổ sung
Nhận xét: Do dân số tăng nhu cầu con người ngày càng cao, ý thức bảo vệ động vật hoang dã của người dân còn hạn chế, nên số lượng các loài động vật bị giảm sút nhanh chóng, nhiều loài đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng
Hđ III (10’): Bảo vệ động vật quý hiếm .
- Cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Cho học sinh đọc SGK, hướng dẫn trả lời câu hỏi.
-Nguyên nhân nào làm cho động vật quý hiếm bị suy giảm?
- Hiện nay cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm ?
- Để bảo vệ động vật quý hiếm cần phải làm gì?
*THGDMT: Liên hệ bản thân thì phải làm gì đẻ bảo vệ động vật quý hiếm ?
Kết luận 
BS: Ta có thể nhân bản vô tính một số động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
+ Đốt rừng, chặt phá cây rừng, buôn bán, nuôi nhốt, giết mổ động vật quý hiếm,
+ Bảo vệ môi trường, xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên
III. Bảo vệ động vật quý hiếm.
Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm 
- Bảo vệ môi trường sống 
- Cấm buôn bán, săn bắn, bắt giữ trái phép
- Chăn nuôi động vật
- Xây dung khu bảo tồn thiên nhiên .
-Tuyên truyền cho mọi người có ý thức bảo vệ động vật hoang dã
4.Củng cố : (4’)
- Thế nào là động vật quý hiếm, các cấp độ tuyệt chủng của động vật. 
- Biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm 
5.Hướng dẫn học sinh làm bài tập và học bài ở nhà: 2’
- Học bài theo kết luận và câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết
- Xem trước bài 61, 62 Tìm hiểu một số động vậtcó tầm quan trọng trong kinh tế ở điạ phương
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
GV:HS:
Ngày soạn: 3/4/2018
Tuần 33; Tiết 66 
 Bài 61, 62: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG CÓ TẦM QUAN TRỌNG 
 TRONG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Tìm hiểu vai trò của động vật trong đời sống con người. Nêu được tầm quan trọng của một số động vật đối với nền kinh tế địa phương và trên thế giới.
2. Kỹ năng:
 Tìm hiểu thực tế các loài động vật được nuôi ở địa phương, kĩ năng quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên Internet để tìm hiểu về một số các động vật có tầm quan trọng đối với kinh tế ở địa phương.
 3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức yêu thích bảo vệ các loài động vật
II. Chuẩn bị 
1. Thầy: Một số hình ảnh động vật có ở địa phương
2. Trò: Sưu tầm thông tin về 1 số động vật ở địa phương.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn địn lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5)
 Thế nào là động vật quý hiếm? Nêu các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm ?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hđ 1 Tìm hiểu tập tính sinh học, điều kiện sống và đặc điểm sinh học của một số động vật (12’)
- Y/c hs liên hệ thực tế trả lời:
- Nêu tên những loài gia cầm có giá trị kinh tế ở địa phương em?
- Yêu cầu mỗi nhóm chọn một loài và thực hiện việc tìm hiểu
 - Điều kiện sống: Khí hậu, thức ăn, nơi sống của chúng.
- Đặc điểm của chúng.
- Gia súc: Heo bò, Lan đơ rát; Gia cầm: Vịt cổ cò, gà ri
- Chọn một vật nuôi để tìm hiểu Ví dụ Ta chọn lợn lan đơ rat
+ ĐK sống:
Khí hậu: Thích nghi khí hậu nhiệt đới; thức ăn: lợn là động vật ăn tạp thức ăn là ngũ cốc ( gạo ,tấm, ngô, khoai,...), động vật (bột tôm, bột cá,..); Nơi sống: nuôi chuồng
+ Đặc điểm: Lợn Lan đơ rat lông da màu trắng, mõn thẳng thân dài, bụng thon, chân cao, tai cúp về phía trước.Con đực trưởng thành nặng: từ 300- 350kg, con cái từ 220- 250 kg. Ưđ: Chóng bệnh tốt, lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao. Nhượt: Tốn lượng thức ăn nhiều.
I. Tập tính sinh học, điều kiện sống và đặc điểm sinh học của một số động vật 
- Điều kiện sống của lợn lan đơ rat
+ Khí hậu: Thích nghi khí hậu nhiệt đới
+ Thức ăn: thức ăn: lợn là động vật ăn tạp thức ăn là ngũ cốc ( gạo ,tấm, ngô, khoai,...), động vật (bột tôm, bột cá,..)
+ Nơi sống: nuôi chuồng
- Đặc điểm của lợn: Lợn Lan đơ rat lông da màu trắng, mõn thẳng thân dài, bụng thon, chân cao, tai cúp về phía trước.Con đực trưởng thành nặng: từ 300kg- 350kg, con cái từ 220kg- 250 kg. Ưđ: Chóng bệnh tốt, lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao. Nhượt: Tốn lượng thức ăn nhiều.
Hđ 2 Tìm hiểu cách chăn nuôi (10’)
- Y/c hs liên hệ thực tế trả lời:
- Nêu cách chăn nuôi: Cách làm chuồng trại, cách chăm sóc
- Nêu cách chăn nuôi: Cách làm chuồng trại, cách chăm sóc
II. Cách chăn nuôi
1. Cách làm chuồng trại
- Chọn địa điểm phù hợp, không làm sát nhà ở, chú ý tường bao mái che, hướng chuồng, bố trí máng ăn, máng uống phù hợp
- Tách riêng lợn thịt và lợn nái, lợn con
2. Cách chăm sóc
- Cho ăn: Lượng thức ăn phù hợp với độ tuổi vật nuôi
- Chế biến thức ăn: Cần chế biến một số thức ăn cho lợn, để lợn ăn nhiều hơn và dễ tiêu hóa hơn
Hđ 3: Tìm hiểugiá trị kinh tế (10’)
- Y/c Hs liên hệ thực tế trả lời:
- Nêu giá trị kinh tế của lợn
- Nêu giá trị kinh tế của lợn, cho ví dụ cụ thể
III. Giá trị kinh tế.
- Cung cấp thực phẩm: thịt heo quay, thịt heo kho tàu, sườn heo xào chua ngọt,...
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến:
+ Thịt, xương heo làm hạt niêm
+ Da heo làm bột ngọt
4. Củng cố: (5’)
Hướng dãn học sinh làm thành một bản báo cáo
5. Hướng dẫn học sinh làm bài tập và học bài ở nhà (2’)
 - yêu cầu học sinh hoàn thiện bài báo cáo
 - Tiết sau báo cáo trên lớp
IV. Rút kinh nghiệm
GV:.........................................................................................................................................................................................................................................................................................HS:..........................................................................................................................................
Châu Thới, ngày tháng 04 năm 2018
Duyệt tuần 33
.......................................................................
...........................................................................
...........................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc