Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
- MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
+ Lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống.
+ Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học
- Kỹ năng: phân tích , tổng hợp suy luận.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bai/chủ đề nội dung dạy.
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Sự đa dạng sinh học
- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: Sự đa dạng sinh học.
- Năng lực hợp tác nhóm nhóm: hoàn thành nội dung kiến thức trong bảng
đa dạng sinh học
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: rút ra kiến thức
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 24 /3/ 2019 Tuần: 32 ; tiết: 63 Bài 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (TT) MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. + Lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống. + Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học - Kỹ năng: phân tích , tổng hợp suy luận. - Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bai/chủ đề nội dung dạy. - Năng lực tự học, đọc hiểu: Sự đa dạng sinh học - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: Sự đa dạng sinh học. - Năng lực hợp tác nhóm nhóm: hoàn thành nội dung kiến thức trong bảng đa dạng sinh học - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: rút ra kiến thức II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ GSK trang 189 2. HS: Ôn bài củ, nghiên cứu trước bài 58, chuẩn bị bảng SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và đới nóng? - Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng ảnh hưởng đến số lượng loài động vật ntn? Giải thích? 3. Bài mới: (32’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài đa dạng sinh học Nội dung: đa dạng sinh học b) Cách thức tổ chức hoạt động: Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so với tất cá những môi trường địa li khác trên Trái Đất, - HS lắng nghe HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (10 phút) a) Mục đích hoạt động: Quan sát hình 56.1. Di tích hóa thạch và di tích hóa thạch được phục chế của một vài động vật có xương sống cổ Nội dung: tìm bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật b) Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động 1(12’): Tìm hiểu đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa -Y/C HS đọc SGK và bảng SGK – 189 - HS đọc thông tin ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm ( 3 phút) I. Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa: Loài rắn Môi trường sống Thời gian đi bắt mồi Những loại mồi chủ yếu Ngày Đêm 1. Rắn cạp nong Trên cạn + Rắn 2. Rắn hổ mang + Chuột 3. Rắn săn chuột + Chuột 4. Răn giu Chui luồn trong đất + Sâu bọ 5. Rắn ráo Trên cạn và leo cây + Ếch nháy, chim non 6. Rắn cạp nia Vừa ở nước Vừa ở cạn + Lươn, trạch đồng 7. Rắn nước + Ếch nháy, cá - Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn mà không hề cạnh tranh nhau? GT 1 ao thả cá gồm nhiều loài cá khác nhau sống ở các tầng nước khác nhau - Vì sao nhiều loài cá cùng sống trong 1 ao? Tại sao số lượng loài phân bố ở 1 nơi lại có thể rất nhiều? - Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện ntn? - Tại sao số lượng loài phân bố ở 1 nơi lại rất nhiều? - Vì sao số loài ĐV ở MT nhiệt đới gió mùa nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh? - Qua những VD trên em rút ra bài học gì? - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Mỗi loài rắn có 1 loại thức ăn và thời gian hoạt động khác nhau. + Cá sống ở các tầng nước khác nhau à không cạnh tranh thức ăn + Các loại sống ở những môi trường khác nhau có cấu tạo thích nghi với môi trường sống, tận dụng nguồn thức ăn + Số lượng loài đv nhiều với rất nhiều nhóm khác nhau + Vì ĐV có sự chuyên hoá cao và thích nghi MT sống phong phú. + Do khí hậu ổn định, ĐV da dạng phong phú. Môi trường nhiệt đới gió mùa nóng ẩm tương đối ổn định à tạo điều kiện cho động vật thích nghi và chuyên hoá cao với đk sống rất đa dạng của môi trường số lượng loài động vật nhiều. Kiến thức 2: (7 phút) a) Mục đích hoạt động: tìm hiểu những lợi ích của đa dạng sinh học Nội dung: những lợi ích của đa dạng sinh học b) Cách thức tổ chức hoạt động: -Y/C HS đọc thông tin mục 2 SGK - 190 - Sự đa dạng sinh học mang lợi ích gì về: + Thực phẩm + Dược phẩm? + Nông nghiệp? + Sản phẩm công nghiệp? + Văn hoá? - Trong giai đoạn hiện nay, đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước? Ngoài ra đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch. Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn. Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu. - Rút ra KL về sự đa dạng sinh học ở nước ta? - HS đọc mục 2, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm: + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. + Dược phẩm: xương, mật, nhung hươu + Trong nông nghiệp: phân bón, sức kéo.. + Nguyên liệu công nghiệp: da, lông, sáp ong + Giá trị : cá cảnh, chim cảnh + Xuất khẩu: cá ba sa, tôm, mực. + ĐDSH có giá trị xuất khẩu mang lại lợi ích cao và uy tín trên thị trường II. Những lợi ích của đa dạng sinh học Đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước. Quyết định tới sự phát triển bền vững của đất nước. Kiến thức 3: (8 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học Nội dung: nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Y/C HS đọc thông tin mục 3 SGK -190 - Nguy cơ nào dẫn đến suy giảm tính đa dạng sinh học ở VN? - Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học? - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào? *THGDMT: Lồng ghép “ Những lợi ích của đa dạng sinh học. – Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học”. - Hiện nay nước ta đã và sẽ làm gì để bào vệ đa dạng sinh học? - HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời + Ý thức của người dân: phá rừng, đốt rừng, săn bắn Nhu cầu pt xh xd đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản + GD tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm. Xây dựng khu bảo tồn ĐV quý. Gây dựng vốn gen 1 số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng + Động vật sống cần có môi trường gắn liền với TV, mùa sinh sản cá thể tăng. Cấm bắt giữ đv quý hiếm XD khu bảo tồn Nhân nuôi đv có giá trị - Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi. - Cấm săn bắn, buôn bán động vật. - Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường. - Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài III. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học: Để bảo vệ đa dạng sinh học cần có các biện pháp - Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi. - Cấm săn bắn, buôn bán động vật. - Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường. - Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) a) Mục đích hoạt động: HS nêu được khái niệm đa dạng sinh học Nội dung: khái niệm đa dạng sinh học b) Cách thức tổ chức hoạt động: Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Các môi trường khắc nghiệt luôn có độ đa dạng loài cao. B. Sự đa dạng loài liên quan chặt chẽ đến mức độ tiến hóa của từng loài. C. Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. D. Sự đa dạng loài thể hiện ở số lượng các cá thể trong một loài. C. Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: HS nêu được nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay Nội dung: nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay b) Cách thức tổ chức hoạt động: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay? A. Do các hoạt động của con người. B. Do các loại thiên tai xảy ra. C. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần. D. Do các loại dịch bệnh bất thường. HS chọn đáp án đúng nhất. A. Do các hoạt động của con người. Do các hoạt động của con người. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a. Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 186. Nội dung: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa b. Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Hướng dẫn HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới - HS: + Học bài,trả lời câu hỏi trong SGK + Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên báo, đài + Chuẩn bị bài 59. Biện pháp đấu tranh sinh học + Kẻ bảng trang 193 SGK vào VBT IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (4 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn 1. Nơi nào ở nước ta sau đây có đa dạng sinh học cao? a. đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông cửu long b. đồng bằng sông Hồng, vùng san hô quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. c. Rừng nguyên sinh Cúc Phương, vùng San Hô quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa d. cả a; b; c 2. Nguyên nhân nào gây sự suy giảm đa dạng sinh học trong tự nhiên ở nước ta? a. Khai thác quá mức b. Phá rừng làm nương c. Sự ô nhiễm d. Sự đô thị hoá, gia tăng dân số e. Cả a.b.c.d đáp án: c.c; 2.e - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM: GV:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 24/ 3 / 2019 Tuần: 32; tiết: 64 Bài 59: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + Khái niệm đấu tranh sinh học. + Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. + Những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học. - Kỹ năng: + Rèn kỹ năng quan sát so sánh, tư duy tổng hợp + Kỹ năng hoạt động nhóm. - Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/chủ đề nội dung dạy. - Năng lực tự học, đọc hiểu: Biện pháp đấu tranh sinh học. - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: Hình 59.1. Những thiên địch thường gặp. - Năng lực hợp tác nhóm nhóm: hoàn thành nội dung kiến thức trong bảng Các biện pháp đấu tranh sinh học - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: rút ra kiến thức II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh phóng to H.59.1. Những thiên địch thường gặp. Bảng nhựa kẻ sẳn bảng tr 193 SGK 2. HS: + Nghiêm cứu bài trước khi đến lớp + Kẻ sẳn bảng tr 193 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn đinh lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - CH: Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học? - ĐA: Bảo vệ rừng- cấm săn bắt- buôn bán đv- chống ô nhiễm môi trường – thuần hoá, lai tạo giống 3. Bài mới (32’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (2 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài. Biện pháp đấu tranh sinh học. Nội dung: Biện pháp đấu tranh sinh học b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Phun thuốc trừ sâu nhằm mục đích gì? - Phun thuốc trừ sâu có tác hại gì đến con người không? - GV chính vì vậy hiện nay người ta hướng tới nông nghiệp sạch, muốn thực hiện được người ta sử dụng biện pháp đấu tranh sinh học. - Nhằm mục đích tiêu diệt sâu bệnh hại. - Phun thuốc trừ sâu có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và môi trường sống. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (6 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học Nội dung: biện pháp đấu tranh sinh học b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Y/C HS đọc phần I tr 192 SGK, trả lời: - Em hiểu Thế nào là thiên địch? - Cho VD về đấu tranh sinh học. - Gây bệnh truyền nhiểm và vô sinh ở động vật gây hại là gì? - Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? - Cá nhân đọc thông tin trả lời - Dùng sv tiêu diệt sv gây hại -Vd mèo bắt chuột, Nhện bắt sâu bọ, ruồi muỗi (mèo là thiên địch, chuột là vật gây hại) - Gây bệnh cho vật gây hại - Làm cho vật gây hại không sinh sản được hoặc trứng không nở, con non không phát triển trưởng thành. I. Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học Biện pháp đấu tranh sinh học: - Sử dụng các thiên địch - Gây bệnh truyền nhiểm - Gây vô sinh ở động vật gây hại Nhằm hạn chế tác động của sinh vật gây hại Kiến thức 2: (9 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu các biện pháp đấu tranh sinh học Nội dung: các biện pháp đấu tranh sinh học b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Y/C HS đọc thông tin mục 2tr 192, 193 à hoàn thnàh bảng tr 193 trong VBT - Treo bảng phụ đã kẻ sẳn bảng, gọi HS lên điền thông tin. - Hoàn thiện kiến thức, cho HS rút ra kết luận ? Sử dụng thiên địch là gì? - Cho ví dụ về việc sử dụng thiên địch diệt sinh vật gây hại. - Nêu ví dụ về Sử dụng VK gây bệnh truyền nhiễm cho sv gây hại? - Gây vô sinh diệt động vật gây hại - Cá nhân đọc thông tin ghi nhớ kiến thức à trao đổi nhóm (3 phút) à hoàn thnàh - Đại diện nhóm lên điền thông tin, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Y/C nêu được: - Vd: nuôi mèo diệt chuột - Vd: dùng ong mắt đỏ đẻ trứng lên ttrứng sâu xám. - Vd: dùng VK myôma và calixi gây bệnh cho thỏ; -Vd: Triệt sản ruồi đực à ruồi cái không sinh đẻ được. II. Biện pháp đấu tranh sinh học Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học 1. Sử dụng thiên địch - Sử dụng thiên địch tiêu diệt sv gây hại - Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sv gây hại hay trứng của sâu hại 2. Sử dụng VK gây bệnh truyền nhiễm cho sv gây hại 3. Gây vô sinh diệt động vật gây hại Kiến thức 2: (9 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu đặc điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học Nội dung: ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học b) Cách thức tổ chức hoạt động - Y/C HS đọc mục III/194 SGK. - Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì? - Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì? - Ghi tóm tắt ý kiến đúng của các nhóm à hoàn thiện kiến thức. * THGDMT: Lồng ghép “Ưu điểm và những hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học”. - Em hãy cho biết biện pháp đấu tranh sinh học có những hạn chế gì? GV: Cần áp dụng biện pháp tiêu diệt sinh vật gây hại hợp lý tránh ô nhiễm môi trường. - Cá nhân đọc thông tin à trao đổi nhóm . - Y/C nêu được: - Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại III. Ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học: 1. Ưu điểm: tiêu diệt sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường. 2. Nhược điểm: - Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. - Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (3 phút) a) Mục đích hoạt động: HS nêu được các biện pháp dưới đây biện pháp nào không phải là biện pháp đấu tranh sinh học Nội dung: biện pháp đấu tranh sinh học b) Cách thức tổ chức hoạt động: Trong các biện pháp dưới đây biện pháp nào không phải là biện pháp đấu tranh sinh học A. Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt những loài sinh vật có hại. B. Sử dụng thiên địch. C. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại. D. Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sinh vật gây hại. C. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: tìm hiểu những ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học Nội dung: ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học b) Cách thức tổ chức hoạt động: Những ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là gì ? Ở địa phương em đã sử dụng những biện pháp đấu tranh sinh học nào? cho ví dụ - Tiêu diệt sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường. - Sử dụng thiên địch tiêu diệt sv gây hại VD: dùng mèo diệt chuột 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a. Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK trang 195. Nội dung: biện pháp đấu tranh sinh học b. Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: các em về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK - HS: + Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 185. + Bài 60: Động vật quý hiếm. + Kẻ khung trang 196 SGK vào VBT IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (4 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn + Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? + Các biện pháp đấu tranh sinh học. + Ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM: GV:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Châu Thới, ngày tháng 3 năm 2019 Tổ kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc