Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

- Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.

- Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

    2. Kỹ năng: phân tích , tổng hợp suy luận.

     3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước

II. CHUẨN BỊ

1. Thầy: Bảng phụ GSK trang 189

2. Trò: Ôn bài củ, nghiên cứu trước bài 58, chuẩn bị bảng SGK

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (6’)

- Nêu đặc  điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và đới nóng? 

docx 6 trang Khánh Hội 23/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 32 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 27 /3 /2018	
Tuần: 32 ; tiết: 63	
Bài 58:	ĐA DẠNG SINH HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.
- Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
 2. Kỹ năng: phân tích , tổng hợp suy luận.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy: Bảng phụ GSK trang 189
2. Trò: Ôn bài củ, nghiên cứu trước bài 58, chuẩn bị bảng SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và đới nóng? 
- Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng ảnh hưởng đến số lượng loài động vật ntn? Giải thích?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1(12’): Tìm hiểu đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa
-Y/C HS đọc SGK và bảng SGK – 189
I. Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa:
Loài rắn
Môi trường sống
Thời gian đi bắt mồi
Những loại mồi chủ yếu
Ngày
Đêm
1. Rắn cạp nong
Trên cạn
+
Rắn
2. Rắn hổ mang
+
Chuột
3. Rắn săn chuột
+
Chuột
4. Răn giu
Chui luồn trong đất
+
Sâu bọ
5. Rắn ráo
Trên cạn và leo cây
+
Ếch nháy, chim non
6. Rắn cạp nia
Vừa ở nước
Vừa ở cạn
+
Lươn, trạch đồng
7. Rắn nước
+
Ếch nháy, cá
- Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn mà không hề cạnh tranh nhau?
GT 1 ao thả cá gồm nhiều loài cá khác nhau sống ở các tầng nước khác nhau
- Vì sao nhiều loài cá cùng sống trong 1 ao?Tại sao số lượng loài phân bố ở 1 nơi lại có thể rất nhiều?
- Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện ntn?
- Tại sao số lượng loài phân bố ở 1 nơi lại rất nhiều?
- Vì sao số loài ĐV ở MT nhiệt đới gió mùa nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh?
- Qua những VD trên em rút ra bài học gì?
- HS đọc thông tin ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm:
+ Mỗi loài rắn có 1 loại thức ăn và thời gian hoạt động khác nhau.
+ Cá sống ở các tầng nước khác nhau à không cạnh tranh thức ăn
+ Các loại sống ở những môi trường khác nhau có cấu tạo thích nghi với môi trường sống, tận dụng nguồn thức ăn
+ Số lượng loài đv nhiều với rất nhiều nhóm khác nhau 
+ Vì ĐV có sự chuyên hoá cao và thích nghi MT sống phong phú.
+ Do khí hậu ổn định, ĐV da dạng phong phú.
Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 Môi trường nhiệt đới gió mùa nóng ẩm tương đối ổn định à tạo điều kiện cho động vật thích nghi và chuyên hoá cao với đk sống rất đa dạng của môi trường số lượng loài động vật nhiều.
Hoạt động 2(10’): Tìm hiểu những lợi ích của đa dạng sinh học
-Y/C HS đọc thông tin mục 2 SGK - 190
- Sự đa dạng sinh học mang lợi ích gì về:
+ Thực phẩm 
+ Dược phẩm? 
+ Nông nghiệp?
+ Sản phẩm công nghiệp? + Văn hoá?
- Trong giai đoạn hiện nay, đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước? 
 Ngoài ra đa dạng sinh học là đk đảm bảo pt ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch. Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn. Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.
- Rút ra KKL về sự đa dạng sinh học ở nước ta?
- HS đọc mục 2, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm:
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người.
+ Dược phẩm: xương, mật, nhung hươu
+ Trong nông nghiệp: phân bón, sức kéo..
+ Nguyên liệu công nghiệp: da, lông, sáp ong
+ Giá trị : cá cảnh, chim cảnh
+ Xuất khẩu: cá ba sa, tôm, mực.
+ ĐDSH có giá trị xuất khẩu mang lại lợi ích cao và uy tín trên thị trường
II. Những lợi ích của đa dạng sinh học
 Đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước. Quyết định tới sự phát triển bền vững của đất nước.
Hoạt động 3(10’): Tìm hiểu nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học
- Y/C HS đọc thông tin mục 3 SGK -190
- Nguy cơ nào dẫn đến suy giảm tính đa dạng sinh học ở VN?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- Hiện nay ta đã và sẽ làm gì để bào vệ đa dạng sinh học?
* THGDMT
 Để bảo vệ đa dạng sinh học cần có các biện pháp
- Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi.
- Cấm săn bắn, buôn bán động vật.
- Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
- Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
- HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
+ Ý thức của người dân: phá rừng, đốt rừng, săn bắn
Nhu cầu pt xh xd đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản
+ GD tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm. Xây dựng khu bảo tồn ĐV quý. Gây dựng vốn gen 1 số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng
+ Động vật sống cần có môi trường gắn liền với TV, mùa sinh sản cá thể tăng.
Cấm bắt giữ đv quý hiếm
XD khu bảo tồn
Nhân nuôi đv có giá trị
III. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học:
 Để bảo vệ đa dạng sinh học cần có các biện pháp
- Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi.
- Cấm săn bắn, buôn bán động vật.
- Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
- Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
4. Củng cố: (4’)
- HS đọc tóm tắt bài
- Nơi nào ở nước ta sau đây có đa dạng sinh học cao?
- Nguyên nhân nào gây sự suy giảm đa dạng sinh học trong tự nhiên ở nước ta?
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 2’
- Học bài, tlch trong SGK
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sh trên báo, đài
- Chuẩn bị bài 59
- Kẻ bảng tr 193 SGK vào VBT
V. RÚT KINH NGHIỆM:
GV:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
HS:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày soạn: 27 /3 /2018	
Tuần: 32; tiết: 64	
Bài 59: 	BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được khái niệm đấu tranh sinh học
- Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học.
 - Nêu được những nhược điểm, ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh, tư duy tổng hợp
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Tranh phóng to H.59.1; Bảng nhựa kẻ sẳn bảng tr 193 SGK
2. Trò: Nghiêm cứu bài trước khi đến lớp, Kẻ sẳn bảng tr 193
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn đinh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- CH: Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học?
- ĐA: Bảo vệ rừng- cấm săn bắt- buôn bán đv- chống ô nhiễm môi trường – thuần hoá, lai tạo giống
3. Nội dung bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu thế nào là đấu tranh sinh tồn
- Y/C HS đọc phần I tr 192, trả lời:
- Em hiểu Thế nào là thiên địch?
- Cho VD về đấu tranh sinh học.
- Gây bệnh truyền nhiểm và vô sinh ở động vật gây hại là gì?
- Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học?
- Cá nhân đọc thông tin trả lời 
- Dùng sv tiêu diệt sv gây hại
-Vd mèo bắt chuột, Nhện bắt sâu bọ, ruồi muỗi (mèo là thiên địch, chuột là vật gây hại)
- Gây bệnh cho vật gây hại - Làm cho vật gây hại không sinh sản được hoặc trứng không nở, con non không phát triển trưởng thành.
I. Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
- Sử dụng các thiên địch
- Gây bệnh truyền nhiểm
- Gây vô sinh ở động vật gây hại
 Nhằm hạn chế tác động của sinh vật gây hại
Hoạt động 2(13’): Tìm hiểu các biện pháp đấu tranh sinh học
- Y/C HS đọc thông tin mục 2tr 192, 193 à hoàn thnàh bảng tr 193 trong VBT
- Treo bảng phụ đã kẻ sẳn bảng, gọi HS lên điền thông tin.
- Hoàn thiện kiến thức, cho HS rút ra kết luận
- Sử dụng thiên địch là gì? 
- Cho ví dụ về việc sử dụng thiên địch diệt sinh vật gây hại.
 - Nêu ví dụ về Sử dụng VK gây bệnh truyền nhiễm cho sv gây hại?
- Gây vô sinh diệt động vật gây hại
- Cá nhân đọc thông tin ghi nhớ kiến thức à trao đổi nhóm (3 phút) à hoàn thnàh
- Đại diện nhóm lên điền thông tin, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Y/C nêu được: 
- Vd: nuôi mèo diệt chuột
- Vd: dùng ong mắt đỏ đẻ trứng lên ttrứng sâu xám.
- Vd: dùng VK myôma và calixi gây bệnh cho thỏ;
-Vd: Triệt sản ruồi đực à ruồi cái không sinh đẻ được.
II. Biện pháp đấu tranh sinh học
 Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học
 1.Sử dụng thiên địch
 - Sử dụng thiên địch tiêu diệt sv gây hại
 - Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sv gây hại hay trứng của sâu hại
2. Sử dụng VK gây bệnh truyền nhiễm cho sv gây hại
3. Gây vô sinh diệt động vật gây hại
Hoạt động 3(10’): Tim hiểu đặc điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học
- Y/C HS đọc mục III/194 SGK.
- Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì?
- Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
- Ghi tóm tắt ý kiến đúng của các nhóm à hoàn thiện kiến thức.
* THGDMT
 Cần áp dụng biện pháp tiêu diệt sinh vật gây hại hợp lý tránh ô nhiễm môi trường.
- Cá nhân đọc thông tin à trao đổi nhóm .
- Y/C nêu được:
III. Ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học:
 1.Ưu điểm: tiêu diệt sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường.
 2. Nhược điểm:
 - Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
 - Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại
4. Củng cố: (4’)
	- Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học?
	- Các biện pháp đấu tranh sinh học.
	- Ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học.
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 2’
- Học bài, làm bài tập sau bài học trong SGK
- Chuẩn bị bài “ Động vật quý hiếm” 
- Kẻ khung trang 196 SGK vào VBT
V. RÚT KINH NGHIỆM
GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HS:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2018
Duyệt tuần 32
.......................................................................
...........................................................................
...........................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_32_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.docx