Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiên thức
- Học sinh nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm ĐV là các di tích hoá thạch.
- Học sinh đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát- so sánh,
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy:Tranh sơ đồ cây phát sinh giới động vật
2. Trò: Ôn lại đặc điểm chung các ngành động vật
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ỏn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 31 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Soạn ngày: 21/3/2018 Tuần: 31; Tiết: 61 Bài 56: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiên thức - Học sinh nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm ĐV là các di tích hoá thạch. - Học sinh đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát- so sánh, 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Thầy:Tranh sơ đồ cây phát sinh giới động vật 2. Trò: Ôn lại đặc điểm chung các ngành động vật III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ỏn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó? 3. Nội dung bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản HĐ 1(15’): Tìm hiểu Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật - Y/C đọc SGK & quan sát H.56.1; 56.2 trả lời câu hỏi: + Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau? + Đánh dấu đặc điểm lưỡng cư cổ giống cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay? + Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay? + Những đặc điểm giống nhau và khác nhau đó nói lên điều gì? +Di tích hóa thạch của các động vật cổ cho ta thấy điều gì? +Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm như thế nào? - Nhận xét, kết luận - Cá nhân đọc thông tin à thảo luận các câu hỏi: + Qua nghiên cứu di tích hoá thạch của ĐV trong lớp đất đá + Lưỡng cư cổ- cá vây chân cổ: vảy, vây đuôi, nắp mang. Lưỡng cư cổ- lưỡng cư ngày nay: có 4 chi – 5 ngón + Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuốt, đuôi dài nhiều đốt Chim cổ- chim hiện nay: có cánh như lông vũ + Nguồn gốc của động vật có mối quan hệ với nhau Cá vây chân cổ là tổ tiên của bò sát. Bò sát cổ là tổ tiên của chim. - Bằng chứng về mqh giữa các nhóm động vật. - Giống tổ tiên của chúng. I. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật: - Di tích hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay. - Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng. HĐ 2(16’): Tìm hiểu cây phát sinh giới động vật - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ cây phát sinh - Cây phát sinh giới ĐV nhánh 1 màu hồng ĐV NS là gốc của ĐV đa bào. - Từ đó phát ra 2 nhánh ĐV đa bào. Nhánh màu xanh và nhánh nhỏ các ngành ĐVKXS và nhánh màu đỏ là ngành ĐVCXS - Cá nhân đọc SGK quan sát H56.3à trả lời câu hỏi: + Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì? + Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? + Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó? + Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào? + Chim và thú có quan hệ với nhóm nào? GT: khi một nhóm động vật mới xuất hiện chúng phát sinh biến dị cho phù hợp môi trường và dần dần thích nghi.Ngày nay, khí hậu ổn định à mỗi loài có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường. + Cây phát sinh là gì? +Cây phát sinh phản ánh điều gì? + Tiến hóa là gì? *THGDMT: Các em đã làm quen với sự phức tạp hóa về cấu tạo của động vật trong quá trình phát triển lịch sử gắn liền với sự chuyển đời sống từ nước lên cạn đấu tranh sinh tồn hiện nay đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Các em cần có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học - Cá nhân đọc SGK quan sát H56.3à trả lời: + Mức độ quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật. + Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ gần nhau hơn nhóm ở xa. + Kích thước cây phát sinh lớn à số loài đông. + Chân khớp quan hệ họ hàng với thân mềm gần hơn + Chim và thú gần bò sát hơn những nhóm khác. - SGK/183 - Mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật - Tiến hoá: là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hoàn thiện dần cơ thể thích nghi điều kiện sống. II. Cây phát sinh giới động vật: - Cây phát sinh giới động vật là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ 1 gốc chung - Phản ánh mối quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau. - Dựa vào kích thước của nhánh biết được nhánh nào có nhiều loài, nhánh nào có số loài ít. 4. Củng cố: (4’) - HS đọc tóm tắt bài trong SGK - Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật? - Cá voi có quan hệ họ hàng với hươu sao nhiều hay với cá chép nhiều hơn? (Gần với hươu sao hơn vì cùng lớp thú thuộc ngành ĐVCXS ) 5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 3’ - Học bài. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 184. - Dựa vào nội dung bài vừa học để trả lời các câu hỏi. - Đọc mục “em có biết?” - Đọc bài 57 (SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: HS: Ngày soạn: 21/3/2018 Tuần: 31; Tiết: 62 Chương VIII: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh hiểu đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi của động vật với các điều kiện sống khác nhau. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh 3. Thái độ: Giaó dục lòng yêu thích bộ môn, khám phá tự nhiên II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Tranh phóng to H.58.1 và 58.2.Bảng phụ kẻ sẳn bảng tr 187 SGK 2. Trò: Kẻ sẵn phiếu học tập đã dặn ở tiết 59.Kẻ bảng tr 187 SGK vào VBT III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày ý nghĩa và tác dụng cây phát sinh động vật? - Làm thế nào để biết các nhóm ĐV có quan hệ họ hàng với nhau? 3. Nội dung bài mới: Động vật phân bố ở đâu? ( Khắp mọi nơi trên trái đất) Vì sao động vật phân bố được ở mọi nơi? ( có nhiều đặc điểm thích nghi) tạo nên sự đa dạng trong giới động vật. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản HĐ1(10’): Khái niệm đa dạng sinh học - Y/C HS đọc SGK - 185, trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào ? + Vì sao có sự đa dạng về loài? - Cá nhân đọc thông tin trả lời câu hỏi: + Biểu thị bằng số lượng loài. + Do khả năng thích nghi cao của động vật với đk sống khác nhau I. Đa dạng sinh học: - Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài. - Sự đa dạng loài do khả năng thích nghi cao của đv với đk sống khác nhau. HĐ 2(23’): Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và đối nóng - Y/C HS đọc thông tin mục I qs H57.1 – trả lời câu hỏi : - Khí hậu của môi trường đới lạnh ? - Nêu tên đại diện của đv có ở đới lạnh? - Đặc điểm của Đv ở đới lạnh ? - Nhận xét, kết luận - Y/C HS đọc thông tin mục I quan sát H57.2 – trả lời câu hỏi : - Khí hậu của môi trường hoang mạc đới nóng? - Nêu tên đại diện của đv có ở môi trường hoang mạc đới nóng? - Đặc điểm của Đv ở đới hoang mạc đới nóng? Yêu cầu hoàn thành bảng tr187 SGK trong VBT. - - Nhận xét, công bố đáp án đúng. - HS đọc thông tin & quan sát H.57.1 à trao đổi nhóm trả lời + Rất lạnh, băng đóng gần như quanh năm. + Gấu bắc cực, cá voi, cú tuyết, chồn bắc cực + Bộ lông dày, mở dưới da dày, lông màu trắng (vào mùa đông) - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc thông tin & quan sát H.57.2 à trao đổi nhóm trả lời - Khí hậu: - Đại diện - Đặc điểm: àTrao đổi nhóm hoàn thành bảng, đại diện nhóm điền nhóm khác nhận xét bổ sung. II. Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh. - Khí hậu: rất lạnh, băng đóng gần như quanh năm. - Đại diện: gấu bắc cực, cá voi, cú tuyết, chồn bắc cực - Đặc điểm: bộ lông dày, mở dưới da dày, lông màu trắng (vào mùa đông) - Tập tính: hoạt động vào ban ngày trong mùa hạ, ngủ trong mùa đông II. Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng. - Khí hậu: rất nóng và khô. - Đại diện: Lạc đà, chuột nhảy, rắn hoang mạc - Đặc điểm: chân dài (chuột nhảy), chân cao móng rộng, đệm thịt dày, lông màu nhạt giống màu cát - Tập tính: hoạt động vào ban đêm, mỗi bước nhảy xa và cao Môi trường đới lạnh Môi trường hoang mạc đới nóng Những đặc điểm thích nghi Giải thích Những đặc điểm thích nghi Giải thích Cấu tạo Bộ lông dày Giữ nhiệt cao Cấu tạo Chân dài vị trí cơ thể cao, bước nhảy xaà hạn chế cát nóng Mỡ dưới da dày Giữ nhiệt dự trữ năng lượng à chống rét Chân cao,móng rộng,đệm thịt dày Không bị lún, đệm thịt chóng nóng Bướu mỡ lạc đà Nơi dự trữ mở ( nước trao đổi chất) Màu lông trắng (mùa đông) Dễ lẫn với tuyết che mắt kẻ thù Mau ø lông giống màu cát Giống màu môi trường Tập tính Ngủ trong mùa đông Tiết kiệm năng lượng Tập tính Mỗi bước nhảy cao và xa Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Di chuyển bằng cách quăng thân Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Di cư về mùa đông Tránh rét, tìm nơi ấm áp Hoạt động vào ban đêm Để tránh nóng ban ngày Khả năng đi xa Tìm nguồn nước Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt Khả năng nhịn khát Khí hậu khô, thời gian tìm nước lâu Chui rút sâu trong cát Chống nóng Y/C HS đọc kỹ nội dung bảng - Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới nóng và đới lạnh? - Vì sao ở 2 môi trường này động vật rất ít? - GV kết luận *TH GDMT: - Cần bảo vệ đa dạng sinh học và cần bằng sinh học. - Những biện pháp bảo vệ sinh học. + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bải + Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán động vật hoang dã + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng cường độ đa dạng sinh học. + Tập tính và cấu tạo thích nghi cao với môi trường. + Đa số ĐV không sống được, chỉ 1 số loài thích nghi đặc biệt. Đa dạng thấp - Ở những môi trường có khí hậu quá khắc nghiệt (quá lạnh hoặc quá nóng ở 2 đới) động vật có độ đa dạng thấp (ít loài) à điều kiện của sự thích nghi không phong phú. - Sự đa dạng của ĐV ở môi trường đặc biệt rất thấp. Chỉ có những loài có cấu tạo phù hợp và khả năng thích nghi cao mới tồn tại đựơc. 4. Củng cố (4’) Nêu các đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường đới lạnh và đới nóng? Ví dụ minh họa 5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 2’ - Học bài. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 188. - Dựa vào nội dung bài vừa học để trả lời các câu hỏi. - Đọc mục “em có biết?” - Đọc bài 58 (SGK). - Kẻ bảng (nhu cầu về nguồn sống) SGK trang 189. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: HS: Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2018 Duyệt tuần 31 ....................................................................... ........................................................................... ...........................................................................
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_31_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc