Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

  1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức: 

+ Mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trong sự phát triển giới động vật 

+ Minh họa được sự tiến hóa tổ chức cơ thể thông qua các hệ cơ quan của động vật 

- Kĩ năng: quan sát, so sánh, phân tích, tư duy.

- Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bai/chủ đề nội dung dạy.     

           - Năng lực tự học, đọc hiểu: sự tiến hóa của động vật

- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: sự tiến hóa cơ thể của động vật 

- Năng lực hợp tác nhóm nhóm: hoàn thành nội dung kiến thức trong bảng

so sánh một số hệ cơ quan của động vật 

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: rút ra kiến thức

II. CHUẨN BỊ:

  1. GV: Bảng so sánh một số hệ cơ quan của động vật.

2. HS: kẻ bảng so sánh một số hệ cơ quan của động vật vào vở.

doc 9 trang Khánh Hội 23/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 11/ 03/ 2019
Tuần: 30; Tiết: 59
Chương 7: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT
Bài 54: TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: 
+ Mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp động vật trong sự phát triển giới động vật 
+ Minh họa được sự tiến hóa tổ chức cơ thể thông qua các hệ cơ quan của động vật 
- Kĩ năng: quan sát, so sánh, phân tích, tư duy.
- Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bai/chủ đề nội dung dạy. 
	- Năng lực tự học, đọc hiểu: sự tiến hóa của động vật
- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: sự tiến hóa cơ thể của động vật 
- Năng lực hợp tác nhóm nhóm: hoàn thành nội dung kiến thức trong bảng
so sánh một số hệ cơ quan của động vật 
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: rút ra kiến thức
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng so sánh một số hệ cơ quan của động vật.
2. HS: kẻ bảng so sánh một số hệ cơ quan của động vật vào vở.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Nêu sự khác nhau về cấu tạo tim của cá chép, ếch đồng, thằn lằn bóng, chim bồ câu, thỏ.
3. Bài mới: (32 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài trong quá trình tiến hóa của động vật , các hệ cơ quan được hình thành hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa của cơ thể .
Nội dung: sự tiến hóa tổ chức cơ thể thông qua các hệ cơ quan của động vật 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 Trong quá trình tiến hóa của động vật , các hệ cơ quan được hình thành hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa của cơ thể .
- HS lắng nghe
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (15 phút)
a) Mục đích hoạt động: Hoàn thành bảng (so sánh một số hệ cơ quan của động vật 
Nội dung: so sánh một số hệ cơ quan của động vật
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 Quan sát hình 54.1, đọc các thông tin có liên quan tới hình kết hợp kiến thức đã học, thảo luận nhóm, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau:.
- GV gội đại diện nhóm báo cáo nhóm còn lại nhận xét.
- HS đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức.
- Thảo luận nhóm (5 phút) thống nhất câu trả lời hoàn thành bảng. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
I. Hoàn thành bảng (so sánh một số hệ cơ quan của động vật):
Bảng: So sánh một số hệ cơ quan của động vật
Tên động vật
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến hình
ĐV nguyên sinh
Chưa phân hóa
Chưa có
Chưa phân hóa
Chưa phân hóa
Thủy tức
Ruột khoang
Chưa phân hóa
Chưa có
Hình mạng lưới
Tuyến SD không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
Da
Tim đơn giản, tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến SD có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Hệ ống khí
Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuôic hạch, hạch não lớn
Tuyến SD có ống dẫn
Cá chép
ĐV có xương sống
Mang
Tim 2 ngăn, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi
Hình ống
Tuyến SD có ống dẫn
ếch đồng ( Trưởng thành)
ĐV có xương sống
Da và phổi
Tim 3 ngăn, Tuần hoàn kín, máu pha
Hình ống
Tuyến SD có ống dẫn
Thằn lằn bóng
ĐV có xương sống
Phổi
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt
Hình ống
Tuyến SD có ống dẫn
Chim bồ câu
ĐV có xương sống
Phổi và túi khí
Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi
Hình ống
Tuyến SD có ống dẫn
Thỏ
ĐV có xương sống
Phổi
Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi
Hình ống
Tuyến SD có ống dẫn
Kiến thức 2: (10 phút)
a) Mục đích hoạt động: nhận xét sự chuyên hóa các hệ cơ quan
 Nội dung: sự chuyên hóa các hệ cơ quan
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng trả lời câu hỏi:
+ Sự phức tạp hóa cơ quan hô hấp được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
+ Sự phức tạp hóa cơ quan tuần hoàn được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
+ Sự phức tạp hóa cơ quan thần kinh được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
+ Sự phức tạp hóa cơ quan, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
+ Sự chuyên hóa tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì?
- HS quan sát lại bảng trả lời câu hỏi.
+ Từ chưa phân hóa da mang da và phổi phổi.
+ Chưa có tim tim chưa có ngăn tim 2 ngăn tim 3 ngăn tim 4 ngăn.
+ Chưa phân hóa thần kinh mạng lưới chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hóa hình ống phân hóa.
+ Chưa phân hóa tuyến sinh dục không có ống dẫn Tuyến sinh dục có ống dẫn.
- HS trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung.
II. Nhận xét sự chuyên hóa các hệ cơ quan:
1. Hệ hô hấp: từ chưa phân hóa da mang da và phổi phổi.
2. Hệ tuần hoàn: chưa có tim tim chưa có ngăn tim 2 ngăn tim 3 ngăn tim 4 ngăn.
3. Hệ thần kinh: chưa phân hóa thần kinh mạng lưới chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hóa hình ống phân hóa.
4. Hệ sinh dục: chưa phân hóa tuyến sinh dục không có ống dẫn Tuyến sinh dục có ống dẫn.
 Sự chuyên hóa tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa thích nghi điều kiện môi trường sống của động vật. 
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: Sự phức tạp hóa cơ quan hô hấp
Nội dung: cơ quan hô hấp được thể hiện từ chưa phân hóa đến phân hóa hoàn chỉnh
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Sự phức tạp hóa cơ quan hô hấp được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
Hệ hô hấp: từ chưa phân hóa da mang da và phổi phổi hoàn chỉnh
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Sự phức tạp hóa cơ quan thần kinh
Nội dung: cơ quan thần kinh được thể hiện từ chưa phân hóa đến phân hóa
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Sự phức tạp hóa cơ quan thần kinh được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
Hệ thần kinh: chưa phân hóa thần kinh mạng lưới chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hóa hình ống phân hóa
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a. Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK trang 181.
 Nội dung: sự tiến hóa tổ chức cơ thể thông qua các hệ cơ quan của động vật 
b. Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV: các em về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK 
- HS: + Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 178.
+ Đọc bài 55 (SGK), nghiên cứu nghiên cứu kĩ sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính.
c. Sản phẩm hoạt động của HS:
d. Kết luận của giáo viên: 
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (4 phút) 
- GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn 
 	+ Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ thần kinh và hệ tuần hoàn của động vật?
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Thầy:Trò:
Ngày soạn: 11/ 03/ 2019
Tuần: 30; Tiết: 60
Bài 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức:
+ HS trình bày được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp.
 	+ HS nhận biết được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
- Thái độ: GD ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bai/chủ đề nội dung dạy. 
	- Năng lực tự học, đọc hiểu: sự tiến hóa về sinh sản của động vật
- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: sự tiến hóa về sinh sản của động vật 
- Năng lực hợp tác nhóm nhóm: hoàn thành nội dung kiến thức trong bảng
sự sinh sản hữu tínhvà tập tính chăm sóc con ở động vật 
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: rút ra kiến thức
II. CHUẨN BỊ:
 	1. GV: Bảng (sự sinh sản hữu tính và tập tinh chăm sóc con ở động vật) đã hoàn thành. 
2. HS: kẻ bảng (sự sinh sản hữu tính và tập tinh chăm sóc con ở động vật) vào vở.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1, Ổn định lớp : 1’
	2. KTBC : 5’
	Sự chuyên hóa các cơ quan của cơ thể động vật có ý nghĩa gì?
	3. Bài mới: (32’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài. Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống.
Nội dung: Tiến hóa về sinh sản
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- Động vật có những hình thức sinh sản nào?
- Sự tiến hóa các hình thức sinh sản ra sao?
Sinh sản vô tính
Sinh sản hữu tính
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (6 phút)
a) Mục đích hoạt động: cá nhân, tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính 
Nội dung: sinh sản vô tính 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sinh sản vô tính?
+ Động vật có những hình thức sinh sản vô tính nào? cho ví dụ.
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- HS đọc thông tin SGK/179 trả lời câu hỏi. 
- Một vài HS trả lời, lớp bổ sung.
+ Phân đôi: trùng roi
+ Mọc chồi: thủy tức.
I. Sinh sản vô tính
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
- Hình thức sinh sản: 
+ Phân đôi cơ thể. (trùng roi, trùng biến hình)
+ Mọc chồi và tái sinh (san hô).
Kiến thức 2: (6 phút)
a) Mục đích hoạt động: cá nhân, tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính 
Nội dung: sinh sản hữu tính 
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
+ Thế nào là sinh sản hữu tính?
+ Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính?
+ Hãy cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp thông tin mục I thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. 
- Giống nhau: Tạo ra cá thể mới.
- Khác nhau: 
+ Vô tính: từ một cá thể tạo ra 2 cá thể mới hoặc cá thể mới thừa kế đặc điểm của 1 cá thể.
+ Hữu tính: cá thể con thừa kế đăc điểm của 2 cá thể.
+ Giun đất lưỡng tính, thụ tinh trong kén.
II. Sinh sản hữu tính:
 Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
Kiến thức 3: (13 phút)
a) Mục đích hoạt động: hoạt động nhóm, tìm hiều sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính
Nội dung: sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu hoàn thành bảng SGK/180.
- GV sử dụng bảng chuẩn kiến thức để chữa bài.
- HS thảo luận nhóm (3 phút) hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ sung.
III. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính:
Bảng: Sự sinh sản hữu tínhvà tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên loài
Thụ tinh
Sinh sản
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ trứng
Tập tính nuôi con
Trai sông
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Con non tự kiếm mồi
Châu chấu
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Đẻ trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm mồi
Cá chép
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp( không nhau thai)
Không làm tổ
Con non tự kiếm mồi
ếch đồng
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Nòng nọc tự kiếm mồi
Thằn lằn bóng 
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Đào hang
Con non tự iếm mồi
Chim bồ câu
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp( không nhau thai)
Làm tổ ấp trứng
Bằng sữa diều, mớm mồi
Thỏ
Trong
Đẻ con
Trực tiếp(có nhau thai)
Lót ổ
Bằng sữa mẹ
* Nâng cao: Sự tiến hóa sinh sản hữu tính:
- Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào?
+ Hãy nêu lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con, phôi phát triển trực tiếp không hoặc có nhau thai, các hình thức bảo vệ trứng và nuôi con?
*THGDMT:
- Nguyên nhân nào làm cho số lượng động vật nước ta ngày giảm sút? Biện pháp khắc phục? 
GV: liên hệ “Bảo vệ động vật”. → Gd ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
- HS dựa vào bảng trả lời:
 Sự hoàn thiện dần các hình thức sinh sản hữu tính thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng đẻ ít trứng đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái phát triển trực tiếp không có nhau thai phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng được nuôi bằng sữa mẹ.
+ Bảo đẩm an toàn và sự phát triển ngày được hoàn thiện hơn.
* Nguyên nhân:
- Bị khai thác quá mức, như: săn bắn thú, khai thác gỗ, thu hái cây thuốc, đánh bắt cá,) nhằm phục vụ các nhu cầu của con người.
- Nơi sinh sống bị phá hủy 
- Sự thay đổi trong thành phần hệ sinh thái, 
* Biện pháp:
- Hành động thiết thực để bảo tồn đa dạng sinh học, nhằm bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng. 
- Bảo vệ, phát triển và sử dụng hợp lý, bền vững nguồn tài nguyên.
 Sự hoàn thiện dần các hình thức sinh sản hữu tính thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng đẻ ít trứng đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái phát triển trực tiếp không có nhau thai phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng được nuôi bằng sữa mẹ.
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
a) Mục đích hoạt động: hoạt động cá nhân, trình bày sự tiến hóa các hình thức ssinh sản hữu tính 
Nội dung: sự tiến hóa các hình thức ssinh sản hữu tính
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
 Trình bày sự tiến hóa các hình thức ssinh sản hữu tính?
Sinh sản hữu tính thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng đẻ ít trứng đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái phát triển trực tiếp không có nhau thai phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng được nuôi bằng sữa mẹ.
+ Bảo đẩm an toàn và sự phát triển ngày được hoàn thiện hơn.
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: so sánh
Nội dung: so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính?
- Giống nhau: Tạo ra cá thể mới.
- Khác nhau: 
+ Vô tính: từ một cá thể tạo ra 2 cá thể mới hoặc cá thể mới thừa kế đặc điểm của 1 cá thể.
+ Hữu tính: cá thể con thừa kế đăc điểm của 2 cá thể.
+ Giun đất lưỡng tính, thụ tinh trong kén.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
 Nội dung: trình bày được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp.
b) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- GV: + Các em về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 183
	+ Đọc mục " Em có biết"
 	+ Đọc tìm hểu trước bài 56. Cây phát sinh giới Động vật.
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) 
 - GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn 
	Chọn câu trả lời đúng:
 	1. Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính?
 	a.Giun đất, sứa, san hô 
 	b.Thủy tức, đỉa, trai sông
 	c.Trùng roi, trùng amíp, trùng giày.
 2- Nhóm động vật nào thụ tinh trong?
 	a.Cá, cá voi, ếch 
 	b.Trai sông, thằn lằn, rắn
 	c. Chim, gà
 	3- Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp?
 	a.Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè 
b.ếch, cá, mèo
 	c.Thỏ, bò, vịt 
Đáp án: 1 – c ; 2 – c ; 3 – c
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Thầy:......................................................................................................................................................................................................................................................................... Trò: ...............................................................................................................................
Châu Thới, ngày tháng năm 2019
Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_30_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc