Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS trình bày được mức độ phưc tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa vầ chức năng
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng phân tích, tư duy.
3. Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Bảng : So sánh một số hệ cơ quan của động vật.
2. Trò : kẻ bản (So sánh một số hệ cơ quan của động vật) vào vở).
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 10/03/2018 Tuần: 30; Tiết: 59 Chương 7: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT Bài 54: TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS trình bày được mức độ phưc tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa vầ chức năng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng phân tích, tư duy. 3. Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Bảng : So sánh một số hệ cơ quan của động vật. 2. Trò : kẻ bản (So sánh một số hệ cơ quan của động vật) vào vở). III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản HĐ 1(15’) : Hoàn thành bảng (so sánh một số hệ cơ quan của động vật) - Yêu cầu quan sát tranh H 54.1 đọc các câu trả lời hướng dẫn HS hoàn thành bảng SGK/176. - Hướng dẫn HS quan sát tranh H 54.1 đọc các câu trả lời hoàn thành bảng SGK/176. - YC: đại diện nhóm báo cáo, nhóm còn lại nhận xét. - HS quan sát h 54.1 đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức. - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời hoàn thành bảng. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. I. Hoàn thành bảng (so sánh một số hệ cơ quan của động vật): Tên động vật Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình ĐV nguyên sinh Chưa phân hóa Chưa có Chưa phân hóa Chưa phân hóa Thủy tức Ruột khoang Chưa phân hóa Chưa có Hình mạng lưới Tuyến SD không có ống dẫn Giun đất Giun đốt Da Tim đơn giản, tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch Tuyến SD có ống dẫn Châu chấu Chân khớp Hệ ống khí Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch, hạch não lớn Tuyến SD có ống dẫn Cá chép ĐV có xương sống Mang Tim 2 ngăn, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi Hình ống Tuyến SD có ống dẫn ếch đồng ( Trưởng thành) ĐV có xương sống Da và phổi Tim 3 ngăn, Tuần hoàn kín, máu pha Hình ống Tuyến SD có ống dẫn Thằn lằn bóng ĐV có xương sống Phổi Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt Hình ống Tuyến SD có ống dẫn Chim bồ câu ĐV có xương sống Phổi và túi khí Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi Hình ống Tuyến SD có ống dẫn Thỏ ĐV có xương sống Phổi Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi Hình ống Tuyến SD có ống dẫn HĐ 2 (23 phút): Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể - GV yêu cầu HS nghiên cứu lại nội dung bảng trả lời câu hỏi: - Hướng dẫn HS dựa vào bảng trả lời câu hỏi + Sự phức tạp hóa cơ quan hô hấp được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? + Sự phức tạp hóa cơ quan tuần hoàn được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? + Sự phức tạp hóa cơ quan thần kinh được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? + Sự phức tạp hóa cơ quan, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? + Sự chuyên hóa tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì? - HS đọc lại bảng trả lời câu hỏi. - Một vài HS trả lời, lớp bỏ sung, kết luận II. Nhận xét sự chuyên hóa các hệ cơ quan: 1. Hệ hô hấp: từ chưa phân hóa da mang da và phổi phổi. 2. Hệ tuần hoàn: chưa có tim tim chưa có ngăn tim 2 ngăn tim 3 ngăn tim 4 ngăn. 3. Hệ thần kinh: chưa phân hóa thần kinh mạng lưới chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hóa hình ống phân hóa. 4. Hệ sinh dục: chưa phân hóa tuyến sinh dục không có ống dẫn Tuyến sinh dục có ống dẫn. Có ý nghĩa thích nghi điều kiện môi trường sống của động vật. 4. Củng cố: 4’ Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ thần kinh và hệ tuần hoàn của động vật? 5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 2’ - Học bài. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 178. + Dựa vào nội dung bài vừa học để trả lời các câu hỏi. - Đọc bài 55 (SGK), nghiên cứu nghiên cứu kỉ sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: HS: Ngày soạn: 13/03/2018 Tuần: 30; Tiết: 60 Bài 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS trình bày được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp. - HS nhận biết được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát hóa kiến thức. 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Bảng ; (sự sinh sản hữu tính và tập tinh chăm sóc con ở động vật) đã hoàn thành. 2. Trò: kẻ bảng (sự sinh sản hữu tính và tập tinh chăm sóc con ở động vật) vào vở. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1, Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Sự chuyên hóa các cơ quan của cơ thể động vật có ý nghĩa gì? Nội dung bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản HĐ 1 (8 phút): Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi + Thế nào là sinh sản vô tính? + Động vật có những hình thức sinh sản vô tính nào? cho ví dụ. - GV nhận xét chốt kiến thức. - HS đọc thông tin SGK/179 trả lời câu hỏi. - Một vài HS trả lời, lớp bổ sung. + không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái + Phân đôi: trùng roi +Mọc chồi: thủy tức. I. Sinh sản vô tính - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. - Hình thức sinh sản: + Phân đôi cơ thể. (trùng roi, trùng biến hình) + Mọc chồi và tái sinh (san hô, thủy tức). HĐ 2 (10 phút) Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính - GV nêu câu hỏi: +Thế nào là sinh sản hữu tính? +Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính? + Hãy cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong? - GV nhận xét chốt kiến thức - HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp thông tin mục I, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. +Giống nhau: Tạo ra cá thể mới. +Khác nhau: Vô tính: từ một cá thể tạo ra 2 cá thể mới hoặc cá thể mới thừa kế đặc điểm của 1 cá thể. Hữu tính: cá thể con thừa kế đăc điểm của 2 cá thể. + Giun đất lưỡng tính, thụ tinh trong kén. II. Sinh sản hữu tính: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. HĐ 3 (15 phút) Tìm hiểu sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính - GV yêu cầu hoàn thành bảng SGK/180. - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng SGK/180 - GV sử dụng bảng chuẩn kiến thức để chữa bài. - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ sung. III. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính: Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Tập tính bảo vệ trứng Tập tính nuôi con Trai sông Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào hang làm tổ Con non tự kiếm mồi Châu chấu Ngoài Đẻ trứng Biến thái Đẻ trứng trong hốc đất Con non tự kiếm mồi Cá chép Ngoài Đẻ trứng Trực tiếp( không nhau thai) Không làm tổ Con non tự kiếm mồi ếch đồng Ngoài Đẻ trứng Biến thái Không đào hang làm tổ Nòng nọc tự kiếm mồi Thằn lằn bóng Trong Đẻ trứng Trực tiếp (không nhau thai) Đào hang Con non tự iếm mồi Chim bồ câu Trong Đẻ trứng Trực tiếp( không nhau thai) Làm tổ ấp trứng Bằng sữa diều, mớm mồi Thỏ Trong Đẻ con Trực tiếp(có nhau thai) Lót ổ Bằng sữa mẹ - GV nêu câu hỏi: + Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào? + Hãy nêu lợi ích của sự thụ tinh trong, đẻ con, phôi phát triển trực tiếp không hoặc có nhau thai, các hình thức bảo vệ trứng và nuôi con? - Tiến hóa về hình thức sinh sản có ý nghĩa gì đối với động vật? * THGDMT: Qua trên các em cần có ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong thời mùa sinh sản. - HS dựa vào bảng trả lời. + Bảo đẩm an toàn và sự phát triển ngày được hoàn thiện hơn. - Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính đã đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao: nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh của động vật non Sự hoàn thiện dần các hình thức sinh sản hữu tính thể hiện: + Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong. + Đẻ nhiều trứng đẻ ít trứng đẻ con. + Phôi phát triển có biến thái phát triển trực tiếp không có nhau thai phát triển trực tiếp có nhau thai. + Con non không được nuôi dưỡng được nuôi bằng sữa mẹ. 4. Củng cố: 4’ Chọn câu trả lời đúng: 1. Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính? a.Giun đất, sứa, san hô b.Thủy tức, đỉa, trai sông c.Trùng roi, trùng amíp, trùng giày. 2- Nhóm động vật nào thụ tinh trong? a.Cá, cá voi, ếch b.Trai sông, thằn lằn, rắn. c. Chim, thạch sùng, gà. 3- Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp có nhau thai? a.Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè b. Ếch, cá, mèo c.Thỏ, bò. Đáp án: 1 – c ; 2 – c ; 3 – c 5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 2’ Học bài trả lời câu hỏi SGK, đọc mục " Em có biết, Xem, đọc trước bài 56. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: HS: Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2018 Duyệt tuần 30 ....................................................................... ........................................................................... ...........................................................................
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc