Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- Sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày. Đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
tích kênh hình.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho hs kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp.
3. Thái độ: GD ý thức học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Thầy:
- Tranh cấu tạo trùng biến hình và trùng giày.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Soạn ngày 20/8/2018 Tuần: 3; Tiết: 5 Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - Sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày. Đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. tích kênh hình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp. 3. Thái độ: GD ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị 1. Thầy: - Tranh cấu tạo trùng biến hình và trùng giày. - Bảng phụ: Trùng biến hình Trùng giày Cấu tạo Gồm 1tb có: chất NS lỏng, nhân, kh bt hoá, kh bào cb Gồm 1tb có: chất ns, nhân lớn, nhân nhỏ, 2 kh bcb, kh bt hoá, rãnh miệng, hầu. Di chuyển Nhờ chân giả( do cns dồn về 1 phía) Nhờ lông bơi (xung quanh cơ thể) Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào - Btiết: chất thừa dồn đến kh bc bóp " thải ra ngoài ở mọi nơi - T.ăn "miệng " hầu " kh b t hoá " biến đổi nhờ enzim. - Btiết: chất thải được đưa đến kh bc bóp " lỗ thoát ra ngoài Sinh sản - VT: Phân đôi cơ thể - VT: Phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - HT:tiếp hợp - Phiếu học tập để phát cho các nhóm: Trùng biến hình Trùng giày Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản 2. Trò: xem bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - CH: Trùng roi giống và khác với thực vật ở những đặc điểm nào? - ĐA: + Giống: có hạt diệp lục, có màng TB, tự dưỡng. + Khác: có khả năng di chuyển, có điểm mắt. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản H đ 1: Tìm hiểu trùng biến hình (15’): + Trùng biến hình sống ở đâu? * GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và hình SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu phần trùng biến hình trên bảng . - GV ghi ý kiến bổ sung đúng các nhóm vào bảng. * Xoáy sâu: Em hãy cho biết cách dinh dưỡng của trùng biến hình - GV cho HS tiếp tục trao đổi hoàn thành bài tập ở mục 2 phần I SGK. - GV giải thích 1 số vấn đề cho HS : + Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + trùng giầy TB mới chỉ có sự phân hóa đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu. + Sinh sản hữu tính ở trùng giầy là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. + Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong các ao tù hay hồ nước lặng. - HS Cá nhân tự đọc SGK tr.20,21. quan sát H5.1- 3 SGK tr.20,21, ghi nhớ kiến thức - trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: - Đại diện 1 nhóm báo cáo nhóm còn lại góp ý. + Cấu tạo: Cơ thể đơn bào + Di chuyển: + Dinh dưỡng: + Sinh Sản: - 1 HS trả lời còn lại góp ý: ( là: 2, là: 1, là: 3, là: 4) I. Trùng biến hình: 1. Cấu tạo: Cơ thể đơn bào, gồm 1 khối chất NS lỏng và nhân, Có không bào tiêu hoá và không bào co bóp. 2. Di chuyển: Nhờ chân giả ( do chất nguyên sinh dồn về 1 phía) 3. Dinh dưỡng: - Nhờ không bào tiêu hóa - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp " thải ra ngoài ở mọi nơi. 4. Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể H đ 2: Tìm hiểu về trùng giày (16’) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thônh tin và hình SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập phần trùng giày. - Yêu cầu đại diên nhóm báo cáo phần trùng giày. * Xoáy sâu: Nêu cách dinh dưỡng của trùng giày? - GV ghi ý kiến bổ sung đúng các nhóm vào bảng. - GV cho HS tiếp tục trao đổi hoàn thành bài tập ở mục 2 phần II SGK. + Không bào co bóp ở trùng giầy khác với trùng biến hình như thế nào? + Số lượng nhân và vai trò của nhân. + Quá trình tiêu hóa ở trùng giầy và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? - HS Cá nhân tự đọc SGK tr.20,21. quan sát H5.1- 3 SGK tr.20,21, ghi nhớ kiến thức - trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: - Đại diện 1 nhóm báo cáo nhóm còn lại góp ý. (1. Cấu tạo: Gồm 1tế bào.. 2. Di chuyển: Nhờ lông bơi 3. Dinh dưỡng: - Thức ăn "miệng " 4. Sinh sản: Phân đôi cơ thể theo chiều ngang. *HS thảo luận thống nhất ý kiến tìm câu trả lời: - Yêu cầu nêu được: + trùng biến hình đơn giản + Trùng đế giầy phức tạp . + Trùng đế giầy: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. + Trùng đế giầy đã có enzim để biến đổi thức ăn. II. Trùng giày: 1. Di chuyển: Nhờ lông bơi (xung quanh cơ thể) 2. Dinh dưỡng: - Thức ăn "miệng " hầu " không bao tiêu hoá " biến đổi nhờ enzim. -Bài tiết: chất thải được đưa đến kh bc bóp " lỗ thoát ra ngoài 3. Sinh sản: - VT: Phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hình thức: tiếp hợp 4. Củng cố: (5’) - Cách di chuyển và bắt mồi của trùng biến hình như thế nào? - Cấu tạo trùng giày như thế nào? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) - Về nhà trả lời câu hỏi SGK trang 22. - Chuẩn bị bài 6 trang 23 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:...................................................................................................................................................................................................................................................................................Trò:....................................................................................................................................... Soạn ngày 20/8/2018 Tuần: 3; Tiết: 6 Bài 6 : TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức : - Đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - Tác hại do 2 loại trùng này gây ra và biết cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp. 3. Thái độ : - Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể, diệt muỗi II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh hình 6.1, 6.2, 6.4 sgk - Bản phụ: SS Trùng kiết lị Trùng sốt rét Cấu tạo - Có chân gỉa ngắn - Kh có kh bào - Kh có cơ quan di chuyển - Kh có các kh bào Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng TB - Nuốt hồng cầu - Thực hiện qua màng TB - Lấy chất dd từ hồng cầu Phát triển - Trong mtr " kết bào xác " ruột người " chui ra khỏi bào xác " bám vào thành ruột - Trong tuyến nước bọt của muỗi " máu người " chui vào hồng cầu & ss phá huỷ hồng cầu Bảng so sánh: Đặc điểm Động vật Kích thớc (so với hồng cầu ) Con đờng truyền bệnh Nơi ký sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lỵ To Đờng tiêu hoá Ruột ngời Viêm loét ruột, mất hồng cầu Kiết lỵ Trùng biến hình Nhỏ Qua muỗi Máu ngời Ruột và nớc bọt của muỗi Phá huỷ hồng cầu Sốt rét - Phiếu học tập: SS Trùng kiết lị Trùng sốt rét Cấu tạo Dinh dưỡng Phát triển 2. Trò: Nghiên cứu bài trước SGK. III. Các bước lên lớp: 1. Ôn định tổ chức lớp : 1’ . 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Nêu sự khác nhau giữa trùng roi và trùng giầy ? 3. Nội dung bài mới: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(16’): Tìm hiểu trùng kiết lị. - Yêu cầu: HS đọc thông tin và quan sát hình 6.1 và 6.2 hoàn thành bài tập trong phần I và phiếu học tập do GV phát. - Điều chỉnh đúng bàng cách đưa ra bản phụ đã hoàn chỉnh phần trùng kiết lị. + Trùng kiết lị giống và khác với trùng biến hình như thế nào? + Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển + Dd: dùng chất dd của vật chủ * Xoáy sâu: Em hãy cho biết vòng đời của trùng sốt rét? + Trong vòng đời: phát triển nhanh & phá huỷ cơ quan kí sinh + Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? * Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì? - Thực hiện theo hướng dãn của Gv. - Thảo luạn nhóm hoàn thành bài tập và phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo nhóm còn lại góp ý. * Bài tập: + Trùng kiết lị giống trùng biến hình có chân giả. + Trùng kiết lị khác trùng biến hình là: chỉ ăn hồng cầu, chân giả ngắn. * Phiếu học tập: - Nghe ghi nhận. + Do thành ruột bị tổn thương * Giữ vệ sinh ăn uống I. Trùng kiết li: 1. Cấu tạo: - Có chân giả ngắn - Không có không bào 2. Dinh dưỡng: - Thực hiện qua màng TB - Nuốt hồng cầu. 3. Phát triển: - Sống trong ruột " kết bào xác " ruột người " chui ra khỏi bào xác " bám vào thành ruột. * Hoạt động 2 (17’): Tìm hiểu trùng sốt rét. - Các em đọc thông tin quan sát hình 6.3 và 6.4 thảo luận nhóm hoàng thành phiếu học tập phần trùng sốt rét. - Điều chỉnh đúng bằng cách đưa ra bảng phụ đã hoàn chỉnh. + Trùng sốt rét có cấu tạo thế nào và dinh dưỡng ra sao? + Trùng sốt rét sinh sản ở đâu? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng so sáng SGK trang 24. - Điều chỉnh đúng bằng cách đưa ra bảng phụ đã hoàn chỉnh. * THGDMT: Lồng ghép một phần ”Bệnh sốt rét ở nước ta” - Tình trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay ntn? * Nâng cao: Tác hại bệnh sốt rét? - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng như thế nào? + Tuyên truyền ngủ có màn + Dùng thuốc diệt muỗi, nhúng màn miễn phí + Phát thuốc chữa cho người bệnh. - GV thông báo: chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Đại diện 1 nhóm báo cáo nhóm còn lại góp ý. + Cấu tạo: + Dinh dưỡng: + Máu người - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm báo cáo nhóm còn lại góp ý. - Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi. - Gây thiếu máu: do ký sinh trùng trong máu làm phá vỡ hàng loạt hồng cầu, dẫn đến thiếu máu, da xanh, môi thâm, mệt mỏi, gầy yếu. - Trẻ em bị mắc bệnh sốt rét cơ thể còi cọc, chậm lớn, kém thông minh. - Phụ nữ có thai mắc bệnh dễ bị sinh non, sảy thai, hoặc sinh nở khó, dễ bị tai biến. II. Bệnh sốt rét ở nước ta 1. Cấu tạo: - Không có cơ quan di chuyển - Không có các không bào. 2. Dinh dưỡng: - Thực hiện qua màng TB - Lấy chất dd từ hồng cầu 3. Phát triển: - Trong tuyến nước bọt của muỗi " máu người " chui vào hồng cầu & sinh sản cùng lúc phá huỷ hồng cầu. 4. Bệnh sốt rét ở nước ta: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. 4. Củng cố : 4’ Câu hỏi: Hãy chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chử cái A,B,C... 1. Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên ? A. Trùng biến hình B. Tất cả các loại trùng C. Trùng kiết lị 2. Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu? A. Bạch cầu B. Hồng cầu C. Tiểu cầu 3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? A. Qua ăn uống B. Qua hô hấp C. Qua máu Đáp án: Câu 1: C, Câu 2: B, Câu 3: C 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) - Học bài cũ & trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra - Kẻ bảng 1 & 2 sgk (T13) vào vỡ bt IV. Rút kinh nghiệm: Thầy:. . Trò Châu Thới, ngày tháng năm 2018 Tổ Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc