Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức đã được học các lớp động vật như lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim, và lớp thú. 

    2. Kỉ năng: Vận dụng kiến đã học trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của đề kểm tra.

    3. Thái độ: Nghiêm túc trung thực khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

  1. Thầy: Ma trận đề và đáp án.
  2. Trò: Học bài phần động vật có xương sống.

III. CÁ BƯỚC LÊN LỚP:

  1. Ổn định lớp:
  2. Kiểm tra bài cũ (không)
  3. Nội dung bài mới: phát đề
doc 8 trang Khánh Hội 23/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 5/3/2018
Tuần 29; Tiết: 57 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + HS hệ thống hoá lại kiến thức phần động vật có xương sống.
 + Củng cố mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú 
2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi về nội dung đã học.
3.Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ
 - Thầy: Hệ thống kiến thức thành một số câu hỏi
 - Trò : Bài tập phần kiến thức phần ĐVCXS đã học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : 1’
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HHDD1 : Cá nhân làm bài tập trắc nghiệm (15 phút)
- Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các bài tập trắc nghiệm : Chon câu trả lời đúng.
Đọc câu hỏi và chọn đáp án đúng 
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: A
I Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Ếch đồng thích nghi với đời sống:
A. Hoàn toàn ở cạn. B. Hoàn toàn ở nước.
C. Vừa ở nước vừa ở cạn. D. Chui luồn trong đất.
Câu 2: Cá sấu là động vật thuộc lớp:
A. Cá. 
B. Lưỡng cư. 
C. Bò sát. 
D. Chim.
Câu 3: Chim không biết bay, đi lại vụng về trên cạn, song thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biển đó là:
 A. Chim đà điểu. 
B. Chim cánh cụt. 
C. Vịt trời. 
D. Chim công. 
Câu 4: Thân chim hình thoi có tác dụng:
A. Làm cho mình chim nhẹ. 
B. Thuận lợi cho việc bắt mồi. 
C. Làm giảm sức cản không khí khi bay. 
D. Giữ nhiệt, làm ấm thân chim. 
Câu 5: Bộ lông mao dày, xốp của thỏ có chức năng:
A. Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể. 
B. Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh.
C. Giúp thỏ đào hang. D. Giúp thỏ thăm dò thức ăn.
HĐ 2: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi tự luận ( 23 phút)
Nêu một số câu hỏi tự luận, yêu cầu học sinh trao đổi nhóm nhỏ trả lời
Nhận xét, chốt lại kiến thức
1.Là động vật có nhiệt độ cơ thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Chim bồ câu, thỏ
2. -Thân hình thoi, toàn thân phủ lông vũ.
- Chi trước biến thành cánh, chi sau 3 ngón có vuốt
- Mỏ sừng hàm không có răng
- Tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Là động vật hằng nhiệt.
Câu 3
- Thân hình thoi
- Cổ ngắn
- Lông mao gần như tiêu biến hoàn toàn
- Có lớp mỡ dưới da dày
- Chi trước biến thành vây bơi, chi sau tiêu giảm, vây duôi nằm ngang
4. - Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai và nuôi con bằng sữa.
- Ví dụ: Thỏ, chó, mèo,
5. - Bộ thú huyệt: Thú mỏ vịt
- Bộ thú túi; Kanguru
 - Bộ cá voi: Cá voi xanh
- Bộ ăn thịt: Cọp
 - Bộ dơi: Dơi ăn quả
- Bộ ăn sâu bọ: Chuột chù
- Bộ gặm nhấm: chuột đồng
- Bộ guốc lẽ: Ngựa
- Bộ guốc chẵn: lợn
- Bộ linh trưởng; Tinh tinh
6,7. SGK trang 169
II. Bài tập tự luận
Câu 1. Em hiểu thế nào là động vật biến nhiệt và thế nào là động vật hằng nhiệt ?
Câu 2 Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Câu 3 Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở nước?
Câu 4. Thế nào là hiện tượng thai sinh?
Câu 5. Em hãy kể tên 4 bộ thú mà em đã được học. Mỗi bộ em hãy nêu tên một loài thú đại diện.
Câu 6. Trình bày đặc điểm chung của lớp thú
Câu 7. Vai trò của lớp thú
4. Cũng cố: 5’
GV nhắc lại nội dung chính HS cần ghi nhớ: 7 câu hỏi phần câu hỏi tự luận
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và học bài ở nhà 1’
Về nhà học bài ở phần ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:
HS. .
Ngày soạn: 5/3/2018
Tuần: 29; Tiết: 58
KIỂM TRA I TIẾT
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức đã được học các lớp động vật như lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim, và lớp thú. 
 2. Kỉ năng: Vận dụng kiến đã học trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của đề kểm tra.
 3. Thái độ: Nghiêm túc trung thực khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Ma trận đề và đáp án.
Trò: Học bài phần động vật có xương sống.
III. CÁ BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ (không)
Nội dung bài mới: phát đề
Ma trận:
Nội dung
Các mức độ cần đạt
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Lớp lưỡng cư
- Đời sống của ếch đồng
1 câu 
0,5 đ
1 câu
0,5đ, tỉ lệ: 5%
Lớp bò sát
- Đa dạng và đặc điểm chung của bò sát
1 câu 
0,5 đ
1 câu
0,5đ, tỉ lệ: 5%
Lớp chim
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
1 câu 
0,5 đ
1 câu 
2,5 đ
1 câu 
0,5 đ
3 câu 
3đ
Tỉ lệ: 30%
Lớp thú
- Cấu tạo trong của thỏ
- Cấu tạo ngoài của thỏ
Đa dạng của lớp thú
 Đa dạng của lớp thú
Đa dạng của lớp thú
2 câu
 1 đ
1 câu 
2,5đ
2 câu
1đ
1 Câu 
1 đ
6 câu 
6đ
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ
5 câu
4,5đ 
tỉ lệ: 45%
4 câu
3,5 đ 
tỉ lệ: 35%
2 câu
2 đ 
tỉ lệ: 20%
11 câu
10đ, tỉ lệ: 100%
 B. Đề kiểm tra
Đ ề 1:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
* Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng của các câu sau: (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ)	 
Câu 1: Chim có mấy kiểu bay?
 A. 1 kiểu B. 2 kiểu. C. 3 kiểu. D. 4 kiểu.
Câu 2: Bộ gà có một đặc điểm là:
 A. Chân ngắn có màng bơi. B. Chân to khỏe, có vuốt cong sắc. 
 C. Chân to, móng cùng, con trống có cựa. D. Chân yếu, ngắn có móng vuốt.
Câu 3: Chim không biết bay, nhưng chạy rất nhanh ở sa mạc và thảo nguyên là:
 A. Chim đà điểu. B. Chim le le. C. Chim cánh cụt. D. Chim công. 
Câu 4: Mỏ sừng, hàm không có răng có ý nghĩa gì đối với đời sống của chim?
 A. Làm giảm sức cản không khí khi bay. B. Thuận lợi cho việc bắt mồi. 
 C. Giữ nhiệt, làm ấm thân chim. D. Làm cho thân chim nhẹ. 
Câu 5: Bộ phận nào của cơ thể là nơi tiêu hóa xenlulôzơ có trong thức ăn của thỏ?
 A. Dạ dày. B. Thực quản. C. Manh tràng (ruột tịt). D. Ruột già.
Câu 6: Tim của các loài động vật thuộc lớp thú có mấy ngăn?
 A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 7: Thú mỏ vịt là loài thú duy nhất sinh sản bằng cách:
 A. Đẻ con, con non yếu. B. Đẻ con, con non khỏe. 
 C. Đẻ trứng thai. D. Đẻ trứng.
Câu 8: Đây là loài thú đẻ con, nuôi con bằng sữa nhưng có khả năng bay rất giỏi:
 A. Dơi quả. B. Kanguru. C. Thú mỏ vịt. D. Cá heo.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9 (2,5đ): Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Câu 10(2,5đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở nước?
Câu 11(1đ): Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú.
Đề2: 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
* Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng của các câu sau: (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ) 
Câu 1: Bộ phận nào của cơ thể là nơi tiêu hóa xenlulôzơ có trong thức ăn của thỏ?
 A. Dạ dày. B. Thực quản. C. Manh tràng (ruột tịt). D. Ruột già.
Câu 2: Tim của các loài động vật thuộc lớp thú có mấy ngăn?
 A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 3: Thú mỏ vịt là loài thú duy nhất sinh sản bằng cách:
 A. Đẻ con, con non yếu. B. Đẻ con, con non khỏe. 
 C. Đẻ trứng thai. D. Đẻ trứng.
Câu4 : Đây là loài thú đẻ con, nuôi con bằng sữa nhưng có khả năng bay rất giỏi:
 A. Dơi quả. B. Kanguru. C. Thú mỏ vịt. D. Cá heo. 
Câu 5: Chim có mấy kiểu bay?
 A. 1 kiểu B. 2 kiểu. C. 3 kiểu. D. 4 kiểu.
Câu 6: Bộ gà có một đặc điểm là:
 A. Chân ngắn có màng bơi. B. Chân to khỏe, có vuốt cong sắc. 
 C. Chân to, móng cùng, con trống có cựa. D. Chân yếu, ngắn có móng vuốt.
Câu 7: Chim không biết bay, nhưng chạy rất nhanh ở sa mạc và thảo nguyên là:
 A. Chim đà điểu. B. Chim le le. C. Chim cánh cụt. D. Chim công. 
Câu 8: Mỏ sừng, hàm không có răng có ý nghĩa gì đối với đời sống của chim?
 A. Làm giảm sức cản không khí khi bay. B. Thuận lợi cho việc bắt mồi. 
 C. Giữ nhiệt, làm ấm thân chim. D. Làm cho thân chim nhẹ.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9 (2,5đ): Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Câu 10(2,5đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở nước?
Câu 11(1đ): Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú.
Đề 3:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)	 
* Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng của các câu sau: (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ)
Câu 1: Mỏ sừng, hàm không có răng có ý nghĩa gì đối với đời sống của chim?
 A. Làm giảm sức cản không khí khi bay. B. Thuận lợi cho việc bắt mồi. 
 C. Giữ nhiệt, làm ấm thân chim. D. Làm cho thân chim nhẹ. 
Câu 2: Bộ phận nào của cơ thể là nơi tiêu hóa xenlulôzơ có trong thức ăn của thỏ?
 A. Dạ dày. B. Thực quản. C. Manh tràng (ruột tịt). D. Ruột già.
Câu 3: Tim của các loài động vật thuộc lớp thú có mấy ngăn?
 A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 4: Thú mỏ vịt là loài thú duy nhất sinh sản bằng cách:
 A. Đẻ con, con non yếu. B. Đẻ con, con non khỏe. 
 C. Đẻ trứng thai. D. Đẻ trứng.
Câu 5: Chim có mấy kiểu bay?
 A. 1 kiểu B. 2 kiểu. C. 3 kiểu. D. 4 kiểu.
Câu 6: Bộ gà có một đặc điểm là:
 A. Chân ngắn có màng bơi. B. Chân to khỏe, có vuốt cong sắc. 
 C. Chân to, móng cùng, con trống có cựa. D. Chân yếu, ngắn có móng vuốt.
Câu 7: Chim không biết bay, nhưng chạy rất nhanh ở sa mạc và thảo nguyên là:
 A. Chim đà điểu. B. Chim le le. C. Chim cánh cụt. D. Chim công. 
Câu 8: Đây là loài thú đẻ con, nuôi con bằng sữa nhưng có khả năng bay rất giỏi:
 A. Dơi quả. B. Kanguru. C. Thú mỏ vịt. D. Cá heo.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9 (2,5đ): Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Câu 10(2,5đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở nước?
Câu 11(1đ): Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú.
Đề 4:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)	 
* Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng của các câu sau: (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ)
Câu 1: Thú mỏ vịt là loài thú duy nhất sinh sản bằng cách:
 A. Đẻ con, con non yếu. B. Đẻ con, con non khỏe. 
 C. Đẻ trứng thai. D. Đẻ trứng.
Câu 2: Đây là loài thú đẻ con, nuôi con bằng sữa nhưng có khả năng bay rất giỏi:
 A. Dơi quả. B. Kanguru. C. Thú mỏ vịt. D. Cá heo. 
Câu 3: Chim có mấy kiểu bay?
 A. 1 kiểu B. 2 kiểu. C. 3 kiểu. D. 4 kiểu.
Câu 4: Bộ gà có một đặc điểm là:
 A. Chân ngắn có màng bơi. B. Chân to khỏe, có vuốt cong sắc. 
 C. Chân to, móng cùng, con trống có cựa. D. Chân yếu, ngắn có móng vuốt.
Câu 5: Chim không biết bay, nhưng chạy rất nhanh ở sa mạc và thảo nguyên là:
 A. Chim đà điểu. B. Chim le le. C. Chim cánh cụt. D. Chim công. 
Câu 6: Mỏ sừng, hàm không có răng có ý nghĩa gì đối với đời sống của chim?
 A. Làm giảm sức cản không khí khi bay. B. Thuận lợi cho việc bắt mồi. 
 C. Giữ nhiệt, làm ấm thân chim. D. Làm cho thân chim nhẹ. 
Câu 7: Bộ phận nào của cơ thể là nơi tiêu hóa xenlulôzơ có trong thức ăn của thỏ?
 A. Dạ dày. B. Thực quản. C. Manh tràng (ruột tịt). D. Ruột già.
Câu 8: Tim của các loài động vật thuộc lớp thú có mấy ngăn?
 A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9 (2,5đ): Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Câu 10(2,5đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở nước?
Câu 11(1đ): Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của thú.
 C. Thang điểm – đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
ĐỀ 1
B
C
A
D
C
D
D
A
ĐỀ 2
C
D
D
A
B
C
A
D
ĐỀ 3
Đ
C
D
D
B
C
A
A
ĐỀ 4
D
A
B
C
A
D
C
D
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM)
Câu 1: 2,5đ (Mỗi ý 0,5đ)
- Thân hình thoi, toàn thân phủ lông vũ.
- Chi trước biến thành cánh, chi sau 3 ngón có vuốt
- Mỏ sừng hàm không có răng
- Tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Là động vật hằng nhiệt.
Câu 2: 2,5đ (Mỗi ý 0,5đ)
- Thân hình thoi
- Cổ ngắn
- Lông mao gần như tiêu biến hoàn toàn
- Có lớp mỡ dưới da dày
- Chi trước biến thành vây bơi, chi sau tiêu giảm, vây duôi nằm ngang
Câu 3: Ví dụ về vai trò của thú:1đ ( HS chỉ cần nêu 2 ví dụ đúng là được. Mỗi ví dụ 0,5đ)
- Dược liệu: mật gấu, cao hổ, ngựa,.. sừng tê giác, nhung huơu, nai,...
- Làm thực phẩm: Lợn, bò, trâu,...
 4. Cũng cố: 
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và học bài ở nhà 3’
Về nhà soạn và chuẩn bị bài 53, xem lại các hình thức di chuyển của động vật và sự tiến hóa của cơ quan di chuyển.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:
HS. .
Lớp
0 - < 5
5 - < 7
7 - < 9
9 – 10
So sánh lần KT trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
7A
7B
7C
7D
Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2018
Duyệt tuần 29
..................................................................
.....................................................................
.......................................................................
.......................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_29_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc