Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú Móng guốc và giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh.
+ Đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ.
+ Đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện bộ linh trưởng
+ Vai trò của thú đối với đời sống và nền kinh tế
+ Đặc điểm chung của thú
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích so sánh.
- Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bai/chủ đề nội dung dạy.
- Năng lực tự học, đọc hiểu: đa dạng của lớp thú
- Năng lực nêu và giải quyết vần đề, sáng tao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn:25/02/2019 Tuần: 28; tiết: 55 Bài 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt): CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú Móng guốc và giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh. + Đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ. + Đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện bộ linh trưởng + Vai trò của thú đối với đời sống và nền kinh tế + Đặc điểm chung của thú - Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích so sánh. - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bai/chủ đề nội dung dạy. - Năng lực tự học, đọc hiểu: đa dạng của lớp thú - Năng lực nêu và giải quyết vần đề, sáng tao. - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp: chi của thú guốc chăn, guốc lẻ, một số đại diện móng guốc - Năng lực hợp tác nhóm nhóm: hoàn thành nội dung kiến thức trong bảng Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc - Năng lực trình bày và trao đôi thông tin II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tranh (chi của thú guốc chẳn, chi của thú guốc lẽ, một số đại diện thú móng guốc, một số đại diện bộ linh trưởng). - Bảng :Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân phát triển Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có Không nhai lại Đơn độc 2. HS: nghiên cứ bài 51 SGK trang 166. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ỏn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ gặm nhấm. Đáp án: - Đặc điểm: Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. Ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt êm. - Đại diện: Hổ, báo mèo 3. Bài mới: (32’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài Nội dung: Các bộ móng guốc, blinh trưởng Tiếp theo các bộ thú đã học, hôm nay chúng ta đi tìm hiểu về thú móng guốc như lợn, hưu, bò, ngựa, tê giác, voi, chúng có cấu tạo chân đặc biệt thích nghi với di chuyển nhanhCòn thú linh trưởng lại thhichs nghi với sự cầm nắm leo trèo - HS lắng nghe HĐ2 : Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: (8 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu các bộ móng guốc Nội dung: đặc điểm chung của bộ móng guốc - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/166, 167 quan sát hình 51.3 trả lời câu hỏi: + Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc? - GV yêu cầu HS quan sát lại hình 51.1, 51.2, 51.3 hoàn thành bảng SGK/167. - GV thông báo đáp án đúng. - HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi. Yêu cầu: - Ngón có sừng bao bọc gọi là guốc. - HS thảo luận nhóm (5 phút) hoàn thành bảng . - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ sung. I. Các bộ móng guốc: Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có sừng bao bọc gọi là guốc. Bảng :Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân phát triển Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có Không nhai lại Đơn độc - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? + Bộ voi có đặc điểm gì? - GV hướng dẫn HS hình 51.1, 51,2, 51.3 (vị trí xương đến guốc) - HS quan sát lại bảng thông tin trả lời. Yêu cầu: + Số ngón chân có guốc. + Sừng + Chế độ ăn. - HS quan sát - Bộ guốc chẵn: lợn, bò, hưu số ngón chân chẵn, da so có sừng, ăn thực vật đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: tê giác, ngựa số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), ăn thực vật không nhai lại. - Bộ voi: có 5 ngón, guốc nhỏ, ăn thực vật không nhai lại. Kiến thức 2: (8 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu bộ linh trưởng Nội dung: đặc điểm chung của bộ linh trưởng - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát hình 51.4 trả lời câu hỏi: + Tìm đặc điểm chung của bộ linh trưởng? + Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi? - Thức ăn của bộ linh trưởng là gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ SGK/168 trả lời: + Phân biệt khỉ với vượn. + Khỉ hình người với khỉ, vượn? - GV chốt kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin SGK/167+168 trả lời, lớp bổ sung. Yêu cầu: - Đi bằng bàn chân. - Bàn tay, bàn chân có 5 ngón - Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. - Ăn tạp (chủ yếu là thực vật). - HS nghiên cứu trả lời (dựa vào chai mông). + Khỉ với vượn: Khỉ chai mông lớn, còn vượn chai mong nhỏ. + Khỉ hình người với khỉ vượn: khỉ hình người không có chai mông. II. Bộ linh trưởng: - Đi bằng bàn chân. - Bàn tay, bàn chân có 5 ngón - Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. - Ăn tạp (chủ yếu là thực vật). Kiến thức 3 (5 phút) Mục đích hoạt động: vận dụng liên hệ thực tế tìm hiểu vai trò của thú Nội dung: vai trò của thú - GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: + Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? + Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? - GV tóm nội dung cơ bản. - Thú cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. + Cấm săn bắn bừa bãi động vật hoang dã. + Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. - HS đọc thông tin SGk trả lời, lớp bổ sung. III. Vai trò của thú: - Vai trò: cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. - Biện pháp bảo vệ: + Cấm săn bắn bừa bãi động vật hoang dã. + Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. Kiến thức 4 (5 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu đặc điểm chung của thú Nội dung: đặc điểm chung của thú - GV yêu cầu HS thảo luận đặc điểm chung của lớp thú: + Về mặt tổ chức cơ thể và đời sống? + Sinh sản? + Bộ lông? + Đặc điểm răng? + Hệ tuần hoàn? + Hệ thần kinh? + Thân nhiệt? - HS thảo luận nhóm (3 p) thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. - Thú là động vật có xương sống có tổ chức cơ thể cao nhất. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có bộ lông mao - Bộ răng: phân hoá 3 loại (răng cửa, răng nanh, răng hàm). - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển. - Bộ não : phát triển - Là động vật hằng nhiệt. IV-Đặc điểm chung - Thú là động vật có xương sống có tổ chức cơ thể cao nhất. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có bộ lông mao - Bộ răng: phân hoá 3 loại (răng cửa, răng nanh, răng hàm). - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển. - Bộ não : phát triển - Là động vật hằng nhiệt HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2 phút) Mục đích hoạt động: HS hoạt động cá nhân, chọn đáp án đúng Nội dung: Câu hỏi trắc nghiệm Phát biểu nào dưới đây về thú móng guốc là đúng? A. Di chuyển rất chậm chạp. B. Diện tích chân tiếp xúc với đất thường rất lớn. C. Chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng. D. Đốt cuối của mỗi ngón chân có sừng bao bọc gọi là guốc. HS hoạt động cá nhân, chọn đáp án đúng - Chọn câu D HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) Mục đích hoạt động: ví dụ cụ thể về vai trò của Thú đối với con người. Nội dung: vai trò của Thú đối với con người. Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú đối với con người. - Thực phẩm: Lợn, trâu, bò.. - Dược liệu: Khỉ, hươu, hươu xạ ... - Sức kéo: Trâu, bò, ngựa ... - Nguyên liệu cho mĩ nghệ: Ngà voi, sừng trâu, bò ... - Vật liệu thí nghiệm: Khỉ, chó, thỏ, chuột - Bảo vệ mùa màng: Mèo rừng, mèo,.. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (2 phút) * Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 169. * Nội dung: - GV: + Đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ. + Đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện bộ linh trưởng + Vai trò của thú đối với đời sống và nền kinh tế + Đặc điểm chung của thú - HS: + Về nhà học bài, làm bt theo hướng dẫn của GV. + Đọc bài 52 (SGK), nghiên cứu đời sống và tập tính của thú. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (5 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn + Đặc điểm các bộ móng guốc là gì ? + Đặc điểm bộ linh trưởng là gì ? + Vai trò của lớp thú? + Đặc điểm chung của lớp thú? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM: GV:HS: Soạn ngày 25/02/2019 Tuần: 28; tiết: 56 Bài 52: THỰC HÀNH: QUAN SÁT ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CỦA THÚ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú Móng guốc và giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh. + Đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ. + Đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện bộ linh trưởng + Vai trò của thú đối với đời sống và nền kinh tế + Đặc điểm chung của thú - Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành - Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Các phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS qua nội dung bài/chủ đề nội dung dạy. - Năng lực tự học, đọc hiểu: Quan đặc điểm đời sống và tập tính của thú - Năng lực nêu và giải quyết vần đề, sáng tạo. - Năng lực quan sát, phân tích đời sống và tập tính của thú - Năng lực hợp tác nhóm nhóm: hoàn thành nội dung kiến thức - Bảng: đời sống và tập tính của thú - Năng lực thực hành quan sát đời sống và tập tính của thú II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bảng: đời sống và tập tính của thú Tên động vât Môi trường sống Cách di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Đặc điểm khác Thức ăn Bắt mồi 1. 2. 3 - Băng hình về nội dung (đời sống và tập tính của thú) và máy chiếu 2. HS: - Học sinh ôn những bài học của lớp thú - Vở ghi chép nội dung xem băng - Nghiên cứu bài trước SGK trang 170 – 171. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp thú? Đáp án: - Thú là động vật có xương sống có tổ chức cơ thể cao nhất. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có bộ lông mao - Bộ răng: phân hoá 3 loại (răng cửa, răng nanh, răng hàm). - Tim 4 ngăn, bộ não phát triển. - Bộ não : phát triển - Là động vật hằng nhiệt. 3. Bài mới: (32’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài quan sát băng hình tìm hiểu đời sống và tập tính của thú. Nội dung: xem băng hình tìm hiểu đời sống và tập tính của thú Hôm nay chúng ta xem băng hình tìm hiểu đời sống và tập tính của thú - HS lắng nghe HĐ2 : Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức Kiến thức : (15 phút) Mục đích hoạt động: Quan sát đời sống và tập tính của thú Nội dung: Quan sát băng hình - GV nêu yêu cầu của bài thực hành. - GV chiếu băng hình yêu cầu HS quan sát - GV quan sát và hướng dẫn thêm cho các nhóm - HS quan sát băng hình, ghi nhận tóm tắt nội dung băng hình. + Kể tên những động vật quan sát được? + Thú sống ở những môi trường nào? + cách di chuyển của thú? + Trình bày các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng nhóm thú? + thú sinh sản như thế nào? + Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác ở thú? I. Quan sát băng hình: 1. Môi trường sống - Thú bay lượn - Thú ở nước - Thú ở đất - Thú sống trong đất 2. Di chuyển - trên cạn - trên không - trong nước 3. Kiếm ăn 4. Sinh sản - Các giai đoạn trong quá trình sinh sản: giao hoan, giao phối, chửa, đẻ, nuôi con, dạy con - Tập tính sống theo đàn hoặc đơn độc HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (6 phút) Mục đích hoạt động: Rèn luyện kỹ năng quan sát, theo dõi, ghi chép hoàn thành nội dung trong bảng. Nội dung: Hoàn thành bảng “đời sống và tập tính của thú” - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng và trả lời các câu hỏi sau: - HS thảo luận nhóm (5 phút) hoàn thành bảng II. Hoàn thành bảng đời sống và tập tính của thú Tên động vât Môi trường sống Cách di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Đặc điểm khác Thức ăn Bắt mồi 1. 2. 3 HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục đích hoạt động: các nhóm trình bày, kết quả nội dung chính của đoạn phim đã nói lên đời sống và tập tính của lớp thú. Nội dung: . Báo cáo nội dung chính của đoạn phim đã nói lên đời sống và tập tính của lớp thú - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. +Trình bày tóm tắt những nội dung chính của băng hình? + Thú sống ở những môi trường nào? + Hãy nêu các cách thức kiếm ăn và tập tính sinh sản ở thú? - GV quan sát và hướng dẫn thêm cho các nhóm - GV nhận xét bổ sung và chuẩn hóa kiến thức - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. III. Báo cáo: - Nội dung chính của đoạn phim đã nói lên đời sống và tập tính của lớp thú. - Thú sống khắp nơi trên trái đất. - Cách kiếm ăn của thú : chạy đuổi, rình, leo trèo, đào bới... - Sinh sản: thụ tinh trong, đa số đẻ con (trừ bộ thú huyệt đẻ trứng) nuôi con bằng sữa. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (2 phút) * Mục đích hoạt động: HS về nhà biết trình bày tóm tắt nội dung chính của băng hình dưới sự hướng dẫn của GV * Nội dung: - GV: hướng dẫn HS viết thu hoạch - HS: + Về nhà học bài, viết thu hoạch theo hướng dẫn của GV. + Xem lại các bài đã hoc ở HKII (SGK), + Ôn lại kiển thức ở lớp (lưỡng cư, bò sát, chim, thú) chuẩn bị giờ sau làm bài tập. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC (5 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn + Hãy trình bày tóm tắt nội dung chính của băng hình + Thú sống ở những môi trường nào? + Cách thức kiếm ăn và tập tính sinh sản của thú - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM: GV:HS: Châu Thới, ngày tháng năm 2019 Tổ ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc