Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở bộ Dơi và bộ Cá voi
- Đặc điểm cấu tạo của Dơi và Cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Tập tính của dơi và cá voi
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: Tranh cá voi, dơi.
- Trò: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:(1 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống?
3. Nội dung bài mới:Nghiên cứu bộ thú có điều kiện sống đặc biệt đó là bay lượn và ở dưới nước.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 18/ 2/ 2019 Tuần: 27 – Tiết: 53 Bài 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (Tiếp theo) BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở bộ Dơi và bộ Cá voi - Đặc điểm cấu tạo của Dơi và Cá voi phù hợp với điều kiện sống. - Tập tính của dơi và cá voi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Thầy: Tranh cá voi, dơi. - Trò: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống? 3. Nội dung bài mới: Nghiên cứu bộ thú có điều kiện sống đặc biệt đó là bay lượn và ở dưới nước. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ dơi? (15 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình 49.1 đọc thông tin SGK trả lời: + Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn? + Dơi có tập tính nào được coi là độc đáo hơn so với các loài thú khác? * Nâng cao: Nhờ vào giác quan nào mà dơi có thể nhận biết, phát hiện và tránh được các trướng ngại vật trên đường bay? - GV nhận xét, bổ sung thêm: Giác quan của dơi rất thính, đặc điểm răng. *THGDMT: vai trò của bộ dơi? - HS quan sát hình, đọc thông tin trả lời. Yêu cầu: + Chi trước biến đổi thành cánh da. + Ngủ lộn đầu xuống đất. - HS theo dõi. I. Bộ dơi - Dơi là thú có cấu tạo thích nghi với đời sống bay: + Chi trước biến thành cánh, thân ngắn và hẹp. + Đuôi ngắn. - Ăn sâu bọ và ăn quả. - Đại diện: Dơi ăn sâu bọ, dơi ăn quả. Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ cá voi? (15 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình 49.2 SGK/160 đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống trong nước như thế nào? + Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước? - GV nhận xét chốt kiến thức, gv bổ sung thêm cá voi chủ yếu sống ở vùng biển ôn đới và biển lạnh. *THGDMT: vai trò của cá voi? - HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Chi trước biến đổi thành vây bơi, lớp mỡ dưới da dày. + Nhờ lớp mỡ dày làm giảm trọng lượng, cấu tạo của xương vây giống chi trước. - Một vài HS trình bày, lớp bổ sung. II. Bộ cá voi - Bộ cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: + Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày. + Chi trước biến đổi thành vây bơi. - Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa mẹ. - Đại diện : Cá voi xanh, cá heo. 4. Củng cố: (4 phút) Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Câu 1: Cách cất cánh của dơi là: a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh. c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao. Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn. b. Vây lưng to giữ thăng bằng. c. Chi trước có màng nối các ngón. d. Chi trước dạng bơi chèo. e. Mình có vảy, trơn. g. Lớp mỡ dưới da dày. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về đời sống và cấu tạo cơ thể của chuột, hổ, báo. IV. RÚT KINH NGHIỆM .Thầy............................................................................................................................................................................................................................................................................. Trò............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 18/ 2/ 2019 Tuần: 27 – Tiết: 54 Bài 50: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (Tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú Ăn sâu bọ, thú Gặm nhấm và bộ thú Ăn thịt. - Tập tính của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm và bộ Ăn thịt - Phân biệt từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. II. CHUẨN BỊ 1. thầy: - Tranh chân, răng chuột chù. - Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột. - Tranh bộ răng và chân của mèo. 2. Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ? (10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình 50.1 đọc thông tin SGK trả lời: + Bộ ăn sâu bọ có đặc điểm nào thích nghi với đời sống đào bới tìm mồi? + Bộ răng có cấu tạo như thế nào để thích nghi với đời sống ăn sâu bọ? - GV nhận xét, bổ sung HS quan sát hình 50.1 đọc thông tin SGK trả lời: - Thị giác kém phát triển, khứu giác rất phát triển, Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón to, khoẻ - Các răng đều nhọn Một vài HS trình bày trước lớp. I. Bộ ăn sâu bọ - Đặc điểm: Mõm dài, răng nhọn, chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ, thị giác kém phát triển, khứu giác rất phát triển - Đại diện: Chuột chù, chuột chũi. Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ gặm nhấm? (8 phút) - GV thông báo số lượng của bộ gặm nhấm. - Bộ răng có cấu tạo như thế nào để thích nghi với đời sống gặm nhấm? - GV nhận xét, bổ sung - HS theo dõi. - Răng cửa lớn luôn mọc dài, có khoảng trống hàm, thiếu răng nanh. - Một vài HS trình bày trước lớp. II. Bộ gặm nhấm - Đặc điểm: Răng cửa lớn luôn mọc dài, có khoảng trống hàm, thiếu răng nanh. - Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím. Hoạt động 3: Tìm hiểu bộ ăn thịt? (10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình 50.3 đọc thông tin SGK trả lời: - Chân của bộ ăn thịt có cấu tạo như thế nào phù hợp với đời sống săn mồi? - Bộ răng có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối ăn thịt? - GV nhận xét, bổ sung. - HS quan sát hình 50.3 đọc thông tin SGK trả lời: - Chi to, khoẻ, các ngón có vuốt sắc nhọn, dưới có nệm thịt dày. - Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. - Một vài HS trả lời. III. Bộ ăn thịt - Đặc điểm: Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. Ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt êm. - Đại diện: Hổ,báo mèo 4. Củng cố: (7 phút) - Hoàn thành bảng 1: Bảng 1: Bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm Bộ thú Đại diện Môi trường sống Lối sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Cấu tạo chân Ăn sâu bọ - Chuột chù - Chuột chũi Gặm nhấm - Chuột đồng - Sóc Ăn thịt - Báo - Sói Những câu trả lời lựa chọn 1- Trên mặt đất 2- Trên mặt đất và trên cây 3- Trên cây 4- Đào hang trong đất 1- Đơn độc 2- Sống đàn 1- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc 2- Các răng đều nhọn 3- Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm 1- Đuổi bắt mồi 2- Rình, vồ mồi 3- Tìm mồi 1- Ăn thực vật 2- Ăn động vật 3- Ăn tạp 1- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón to, khoẻ 2- Chi to, khoẻ, các ngón có vuốt sắc nhọn, dưới có nệm thịt dày. - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc. c. Rình và vồ mồi. e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày. g. Đào hang trong đất. Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào? a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng cửa mọc dài liên tục c. Ăn tạp 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK (bỏ câu 1) - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ IV. RÚT KINH NGHIỆM Thầy.............................................................................................................................................................................................................................................................................. Trò........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Châu Thới, ngày tháng 2 năm 2019 Tổ kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc