Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1- Kiến thức:

           + Đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ, vị trí thành phần của các cơ quan dinh dưỡng. 

+ Phân tích được sự tiến hóa của thỏ so với các lớp động vật khác

2-  Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm.

3- Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật.

II. CHUẨN BỊ

           - Thầy:  + Tranh bộ xương thỏ và bộ xương bò sát

                      + Phiếu học tập: Các cơ quan dinh dưỡng

doc 9 trang Khánh Hội 23/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 12/ 02/2019
Tuần: 26 – Tiết: 51
Bài 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
	+ Đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ, vị trí thành phần của các cơ quan dinh dưỡng. 
+ Phân tích được sự tiến hóa của thỏ so với các lớp động vật khác
2- Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm.
3- Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II. CHUẨN BỊ
 	- Thầy: + Tranh bộ xương thỏ và bộ xương bò sát
 	 + Phiếu học tập: Các cơ quan dinh dưỡng
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hoá
Bài tiết
	- Trò: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 	+ Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống?
3. Nội dung bài mới: (33 phút)
Giới thiệu: bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống → bài hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong của thỏ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ1: Tìm hiểu bộ xương và hệ cơ ? (10 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát tìm điểm khác nhau về:
+ Các phần của bộ xương.
+ Xương lồng ngực.
+ Vị trí của chi so với cơ thể.
- GV nhận xét.
+ Tại sao có sự khác nhau đó?
+ Bộ xương có vai trò gì?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/152 trả lời câu hỏi:
+ Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động cơ thể?
+ Hệ cơ thỏ tiếnhoá hơn các động vât trước ở đặc điểm nào?
- GV: yêu cầu HS rút ra kết luận. 
- HS quan sát tranh thu nhận kiến thức.
- Thảo luận nhóm tìm điểm khác nhau. Yêu cầu:
+ Đặc điểm khác: 7 đốt sống, có xương mỏ ác, chi nằm dưới cơ thể.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời:
+ Sự khác nhau liên quan đến đời sống.
- HS tự đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Cơ vận động cột sống, có chi sau liên quan đến vận động cơ thể.
+ Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi.
- HS trả lời lớp bổ sung.
I. Bộ xương và hệ cơ
1. Bộ xương
- Bộ xương gồm 3 phần:
+ Xương đầu
+ Xương thân: xương cột sống, xương sườn, xương mỏ ác.
+ Xương chi: các xương đai, xương chi trước , xương chi sau.
- Bộ xương có vai trò nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.
2. Hệ cơ
- Cơ vân động cột sống phát triển.
- Cơ hoành cùng với các cơ liên sườn tham gia vào hoạt động hô hấp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng? (13 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 47.2 SGK đọc thông tin SGK/153, 154 hoàn thành phiếu học tập.
- GV thông báo đáp án đúng của phiếu học tập.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu sai.
II. Các cơ quan dinh dưỡng
*Kết luận: nội dung phiếu học tập.
+ Phiếu học tập: Các cơ quan dinh dưỡng
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Lồng ngực
Tim 4 ngăn, hệ mạch gồm hai vòng tuần hoàn 
Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Hô hấp
Trong khoang ngực
Mũi, khí quản, phế quản, phổi gồm nhiều túi phổi (phế nang)
Dẫn khí và trao đổi khí
Tiêu hoá
Khoang bụng
+ Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, manh tràng, hậu môn.
+ Tuyến tiêu hoá: gan tuỵ.
Tiêu hoá thức ăn.
Bài tiết
Trong khoang bụng sát sống lưng.
2 thận , ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu.
Lọc từ máu các chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thần kinh của thỏ? (10 phút) 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 47.4 SGK trả lời:
+ Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát?
+ Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ?
+ Đặc điểm các giác quan của thỏ?
- GV chốt kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình kết hợp kiến thức đã học trả lời. Yêu cầu:
+ Chú ý kích thước.
+ Tập tính phong phú.
+ Giác quan phát triển.
- Một vài HS trả lời, lớp bổ sung.
III. Hệ thần kinh và giác quan 
- Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác.
+ Đại não phát triển che lấp các phần khác.
+ Tiểu não lớn nhiều nếp gấp, liên quan đến cử động phức tạp.
- Giác quan phát triển: tai thính, giác quan nhạy bén.
4. Củng cố (5’)
	+ Nêu cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với động lớp động vật có xương sống đã học?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK. 
- Chuẩn bị trước bài 48: Tìm hiểu về nơi sống, cấu tạo chi, sự di chuyển, sinh sản  
- Kẻ bảng SGK/157.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Thầy:...
Trò:..
Ngày soạn: 12/ 02/2019
Tuần: 26 – Tiết: 52
Bài 48: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI VÀ BỘ DƠI
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
 	+ Đặc điểm cơ bản phân biệt bộ Thú huyệt, bộ Thú túi với các bộ Thú còn lại. 
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của Thú mỏ vịt, Thú túi thích nghi với đời sống của chúng. Sự sinh sản của Thú túi tiến hóa hơn Thú huyệt
2- Kĩ năng: quan sát , so sánh.
3- Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
 - Thầy: + Bảng SGK/157.
	 + Tranh: Đời sống và tập tính của thú mỏ vịt, của kanguru
- Trò: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học và bảng nhóm kẻ sẵn bảng sgk/157
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
 + Bộ xương và hệ cơ thỏ có đặc điểm nào tiến hoá hơn so với các động vật khác?
3. nội dung bài mới: “Ngoài thỏ còn những động vật nào thuộc lớp thú? Chúng sống ở đâu? Tất cả những động vật mà các em đã kể đã tạo nên sự đa dạng của lớp thú”.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú? (10 phút) 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK/156 trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
+ Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng.
- HS tự đọc thông tin SGK theo dõi sơ đồ các bộ thú trả lời câu hỏi. Yêu cầu:
+ Số loài nhiều.
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
I. Đa dạng của lớp thú
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn (khoảng 4600 loài), sống ở khắp mọi nơi.
- Phân chia lớp thú dựa vào đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi
Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ thú huyệt và bộ thú túi? (20 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 48.1, 48.2 nghiên cứu thông tin SGK/156+157 hoàn thành bảng SGK/157.
- GV kẻ bảng yêu cầu HS lên điền.
- GV thông báo đáp án đúng.
- HS quan sát hình, đọc thông tin ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng.
- Đại diện một nhóm lên hoàn thành bảng, nhóm khác bổ sung.
II. Bộ thú huyệt và bộ thú túi
Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru
Loài
Nơi sống
Cấu tạo chi
Sự di chuyển
Sinh sản
Con sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách cho con bú
Thú mỏ vịt
Nước ngọt và ở cạn
Chi có màng bơi
Đi trên cạn và bơi trong nước
Đẻ trứng
Bình thường
Không có núm vú chỉ có tuyến sữa
Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống nước hoà tan sữa mẹ
Kanguru
Đồng cỏ
Chi sau lớn khoẻ
Nhảy
Đẻ con
Rất nhỏ
Có vú
Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà vẫn được xếp vào lớp thú?
+ Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con?
+ Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?
+ Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
+ Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi da của mẹ?
- GV nhận xét chốt kiến thức.
*THGDMT: Em hãy cho biết “Vai trò của thú”?
- Chúng ta cần bảo vệ động vật như thế nào (đặc biệt là động vật hoang dã)? 
- HS dựa vào thông tin và bảng đã hoàn thành trả lời.
+ Vì thú mỏ vịt nuôi con bằng sữa.
+ Thú mỏ vịt chưa có núm vú.
+ Chân có màng bơi.
+ 2 chân sau to khoẻ, dài.
+ Con non nhỏ chưa phát triển đầy đủ.
- HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét.
- Bảo vệ động vật hoang dã (không săn bắt bừa bãi )
- XD các khu bảo tồn
- Tổ chức chăn nuôi những loài có giá tri kinh tế.
- Bộ thú huyệt:
+ Có lông mao dày, chân có màng bơi.
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
- Bộ thú túi:
+ Chi sau dài khoẻ, đuôi dài.
+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
4. Củng cố (5’)
	* Chọn câu trả lời đúng
1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
 	a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.
 b. Nuôi con bằng sữa.
 	c. Bộ lông dày giữ nhiệt.
2. Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
 a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
 	b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
 	c. Con non chưa biết bú sữa.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1 (Sgk)
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị trước bài 49: Bộ dơi và bộ cá voi, kẻ bảng SGK/161 vào bảng nhóm.
- Quan sát kĩ trong tự nhiên về cấu tạo và đời sống của dơi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Thầy...........
Trò.......
Châu Thới, ngày tháng năm 2019
Tổ kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc