Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
- Nêu vị trí, thành phần, chức năng các cơ quan dinh dưỡng của thỏ.
- Chứng minh được não thỏ tiến hóa nhất.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình , hoạt động nhóm
3. Thái đô: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
II/ CHUẨN BỊ:
1. Thầy: + Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn.
+ Tranh phóng to hình 47.2 SGK
2. Trò: Đọc và soạn trước bài 47.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5 Phút
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính đào hang ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn 05 /2/2018 Tuần: 26; Tiết: 51 Bài 47 : CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ. - Nêu vị trí, thành phần, chức năng các cơ quan dinh dưỡng của thỏ. - Chứng minh được não thỏ tiến hóa nhất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình , hoạt động nhóm 3. Thái đô: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật II/ CHUẨN BỊ: 1. Thầy: + Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn. + Tranh phóng to hình 47.2 SGK 2. Trò: Đọc và soạn trước bài 47. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5 Phút Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính đào hang ? 3.Nội dung bài mới: HĐcủa thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản HĐ 1:Tìm hiểu bộ xương và hệ cơ của thỏ.(10 phút) - Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Đốt sống cổ của thỏ như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì? + Tại sao xương sườn ít hơn xương sườn của thằn lằn? + Tại sao xương chi sau dài, to hơn chi trước? + Bộ xương có ý nghĩa gì? + Tác dụng của cơ hoành? + Hệ cơ có tác dụng gì? - HS thuyết trình và chất vấn. - HS trả lời: + Đốt sống cổ dài. Phát huy linh hoạt tác dung của các giác quan ở đầu. + Tạo thành lồng ngực, chia phần thân cơ thể thành 2 nửa: lồng ngực và bụng. + Để di chuyển tích cực (thỏ di chuyển bằng 2 chi sau) - Nhận xét, kết luận + Chia thân thành 2 nửa và hỗ trợ hô hấp. - HS kết luận. I. Bộ xương và hệ cơ: 1) Bộ xương: Gồm nhiều xương khớp với nhau có tác dụng định hình, nâng đỡ, bảo vệ và vận động của cơ thể. 2) Hệ cơ: - Cơ vận động phát triển. - Cơ hoành và cơ liên sườn tham gia hô hấp. HĐ 2: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng của thỏ.(18phút) - Yêu cầu học sinh quan sát hình 47.2 xác định các thành phần của các hệ cơ quan. - Yêu cầu học sinh - Hướng dẫn học sinh xác định thành phần các hệ cơ quan sinh dưỡng trên hình + Đặc điểm của hệ tiêu hóa thích nghi đời sống “gặm nhấm”? + Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn? + Xác định các bộ phận của hệ hô hấp? Chức năng? + Hệ bài tiết có gì khác so sánh với thằn lằn? - Yêu cầu HS kết luận. - Học sinh quan sát hình 47.2 xác đinh các thành phần của các hệ cơ quan. + Có răng cửa luôn mọc dài, manh tràng lớn,.. + Tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi -> trao đổi chất mạnh. + Gồm khí quản, phế quản và phổi. + Sự thông khí nhờ sự co dãn của cơ hòanh và cơ liên sườn. + Thận sau giống thằn lằn nhưng khác là chức năng lọc máu và thải nước tiểu hoàn thiện hơn - HS kết luận. II. Các cơ quan dinh dưỡng: 1) Tiêu hóa: - Răng phân hóa: răng cửa sắc thường xuyên mọc dài ra, răng hàm kiểu nghiền, thiếu răng nanh. - Manh tràng lớn tiêu hóa xenlulôzơ. 2) Tuần hoàn và hô hấp: Tuần hoàn: - Tim 4 ngăn: 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất. - 2 vòng tuần hòan. - Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Hô hấp: - Gồm khí quản, phế quản và phổi. - Sự thông khí nhờ sự co dãn của cơ hòanh và cơ liên sườn. 3) Bài tiết: - Ở khoang bụng, sát sống lưng. - 2 thận sau cấu tạo tiến hóa nhất -> lọc máu, thải nước tiểu. HĐ 3: Tìm hiểu thần kinh và giác quan của thỏ.(7 phút) - Cho HS quan sát tranh não cá, bò sát, thỏ. + Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn bộ não cá và bò sát? + Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? - Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú. - Đặc điểm các giác quan của thỏ? - Yêu cầu HS kết luận. - HS quan sát chú ý các phần đại não, tiểu não.. + Bán cầu đại não và tiểu não phát triển hơn + Ý nghĩa: hình thành các phản xạ phức tạp của thỏ -Giác quan phát triển. - Rút ra KL III. Thần kinh và giác quan: - Bộ não: bán cầu não lớn, tiểu não có nhiều khúc cuộn => hình thành các phản xạ và cử động phức tạp ở thỏ. - Giác quan: + Tai thính, có vành tai ngoài. + Mũi có lông xúc giác thính 4. Củng cố : 3’ - Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp ĐVCXS đã học ? - Đọc ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (1’) - Học bài cũ. - Đọc trước bài 48 “ Đa dạng của lớp thú – Bộ thú huyệt, Bộ thú túiãnem trước về đời sống và đặc điểm cấu tạo của 2 bộ trên IV.RÚT KINH NGHIỆM: GV: HS: Soạn ngày 05/02/2018 Tuần: 26;Tiết: 5 Bài 48: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. - HS biết được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với điều kiện sống của bộ thú huyệt, bộ thú túi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát , so sánh. 3. Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Tranh: đời sống và tập tính của thú mỏ vịt. - Tranh: đời sống và tập tính của Kanguru. 2. Trò: đọc bài trước ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) + Bộ xương và hệ cơ thỏ có đặc điểm nào tiến hoá hơn so với các động vật khác? + Đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của thỏ? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ 1 (8 phút) Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK/156 trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào? + Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào? - GV nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. Giới thiệu sơ đồ một số bộ thú quan trọng - HS tự đọc thông tin SGK theo dõi sơ đồ các bộ thú trả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Số loài nhiều. + Dựa vào đặc điểm sinh sản. - HS trả lời, HS khác bổ sung. I-Đa dạng của lớp thú - Lớp thú có số lượng loài rất lớn (khoảng 4600 loài), sống ở khắp mọi nơi. - Phân chia lớp thú dựa vào đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi Sơ đồ một số bộ thú quan trọng HĐ 2 (13 phút) Tìm hiểu bộ thú huyệt - GV yêu cầu HS quan sát các hình 48.1, nghiên cứu thông tin SGK/156 - Yêu cầu thảo luận, trả lời các câu hỏi - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi + Nơi sống của thú mỏ vịt. + Đặc điểm cấu tạo. + Đặc điểm sinh sản - Thú mỏ vịt có đặc điểm cấu tạo, ngoài, đời sống và tập tính như thế nào thích nghi với đời sống của chúng? - GV thông báo đáp án đúng. + Tại sao thú mỏ vịt có mỏ giống mỏ vịt, chân có màng bơi, đẻ trứng không xếp vào lớp chim mà xếp vào lớp thú? - Nhận xét, bổ sung, kết luận - HS quan sát hình, đọc thông tin ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến Đại diện một nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. + Vì thú mỏ vịt có lông mao và nuôi con bằng sữa. - Nhận xét, tiểu kết II. Bộ thú huyệt: - Đại diện: Thú mỏ vịt - Nơi sống vừa ở nước ngọt vừa ở cạn (Châu Đại Dương) - Đặc điểm cấu tạo: mỏ gống mỏ vịt, lông rậm, mịn không thấm nước, chân có màng bơi. - Sinh sản: Thú cái đẻ trứng, có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú. HĐ 3(13’):tìm hiểu bộ thú túi - GV yêu cầu HS quan sát các hình 48.2, nghiên cứu thông tin SGK/157 - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Nơi sống của kangru ? + Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? + Đặc điểm sin sản. + Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi da của mẹ? - Kanguru có đặc điểm cấu tạo, ngoài, đời sống và tập tính như thế nào thích nghi với đời sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương ? - GV nhận xét chốt kiến thức. *THGDMT : Vai trò của thú mở vịt và các loài chuột túi ? - HS quan sát hình, đọc thông tin ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương + 2 chân sau to khoẻ, đuôi dài. + Đẻ con, nuôi con bằng sữa, + Con non nhỏ chưa phát triển đầy đủ. - Nhận xét, kết luận - Nghiên cứu gen, ngiên cứu về sự tiến hóa động vật, biểu tượng của nước Úc...... III. Bộ thú túi : - Đại diện : Kanguru - Đời sống : Kangru sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương - Chi sau dài khoẻ, đuôi dài. - Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú, bú sữa thụ động 4. Củng cố : 4’ GV yêu cầu HS làm bài tập Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước b. Nuôi con bằng sữa. c. Bộ lông dày giữ nhiệt. Câu 2: Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do: a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy. b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. c. Con non chưa biết bú sữa. Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: b 5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học bài, làm bài tập - Đọc mục “Em có biết” - Đọc nghiên cứu bài 49, xem trước nội dung về đời sống và sinh sản bộ cá voi và bộ dơi IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV:HS: Châu Thới, ngày tháng 02 năm 2018 Duyệt tuần 26 ..................................................................... ...................................................................... ........................................................................ ...................................................................
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc