Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- HS trình bày được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
- Vận dụng các kiến thức tiếp thu được giải thích các hiện thực tế gặp ngoài thiên nhiên.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết kiến thức.
3. Thái độ:
- HS có ý thức bảo vệ động vật.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh hình SGK, mô hình con thỏ.
- HS: Kẻ bảng trang 150 vào vở và tìm hiểu kĩ trước bài học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 21/ 01/ 2019 Tuần: 25 – Tiết: 49 Bài 45: THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thông qua quan sát HS được củng cố và mở rộng về đời sống và tập tính của chim bồ câu và các loài chim khác. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng quan sát ngoài thiên nhiên và ghi chép. 3. Thái độ: - GD ý thức học tập và lòng say mê tìm hiểu. II. CHUẨN BỊ - GV: + Phiếu học tập Tên động vật quan sát được Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Bay đập cánh Bay lượn Bay khác Thức ăn Cách bắt mồi Giao hoan Làm tổ Ấp trứng nuôi con 1. 2. 3. - HS: Chuẩn bị sẵn phiếu học tập và quan sát thực tế ngoài tự nhiên trước. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Nêu cấu tạo bộ xương của chim thích nghi đời sống bay lượn? - Nêu cấu tạo các nội quan của chim bồ câu? 3. Nội dung bài mới: “ Nước ta thuộc khu vực nhiệt đới gió mùa cây cối quanh năm tươi tốt cũng là môi trường thuận lợi cho các loài chim sinh sống. Vậy đời sống của chúng đa dạng như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu nhiều hơn về các loài chim trong tự nhiên”. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của học sinh (3 phút) - GV kiểm tra và đánh giá sự chuẩn bị của học sinh. - GV phân công việc cho học sinh. - HS để phiếu học tập trên bàn cho GV kiểm tra. - HS lắng nghe. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành (3 phút) - GV hướng dẫn quy trình thực hành: + Xem phim. + Thảo luận trả lời phiếu học tập. - HS quan sát & lắng nghe II. Quy trình thực hành: + Bước 1: Xem phim hoặc baeng hình về đời sống và tập tính của chim + Bước 2: Thảo luận nội dung. Hoạt động 3: HS làm thực hành (17 phút) - Xem phim. - Trên thế giới của chúng ta có khoảng bao nhiêu loài chim? - Chim có mấy kiểu bay? - Làm phiếu học tập. - HS xem và ghi nhận. Trên thế giới của chúng ta có hơn 9600 loài chim, mỗi loài đều di chuyển theo cách riêng biệt của chúng 1. Di chuyển - Bay vỗ cánh: Ví dụ bồ câu, chim sẻ, chim ri,.. - bay lượn: Ví dụ diều hâu, đại bàng,.. - Leo trèo: Ví dụ gõ kiến, vẹt, .. - Đi và chạy: Ví dụ đà điểu, .. - Nhảy: Ví dụ chim sẻ, - Đi kém, bay kém, bơi giỏi, lặn giỏi Ví dụ: cốc, le le, - Đi kém, bay giỏi, bơi giỏi Ví dụ: thiên nga, ngỗng, vịt trời, - Thảo luận trả lời nội dung trong phiếu học tập đã chuẩn bị. III. Thực hành: Trên thế giới của chúng ta có hơn 9600 loài chim, chia làm 3 nhóm: - Nhóm chim chạy - Nhóm chim bay - Nhóm chim bơi Hoạt động 4: Đánh giá kết quả (7 phút) - GV cho các nhóm báo cáo Nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa báo cáo trả lời hoặc bổ sung cho nhóm bạn. - GV đánh giá lại cho điểm. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả theo nhóm. IV. Đánh giá kết quả: 4. Củng cố: (4 phút) - GV nhận xét thái độ của HS trong cả giờ học. - Nhận xét kết quả của các nhóm. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài: Ôn tập lại toàn bộ lớp chim - Đọc bài 46: Tìm hiểu + Đời sống và di chuyển + Cấu tạo ngoài - Kẻ bảng SGK/150 vào vở. IV. RÚT KINH NGHIỆM Thầy Trò Ngày soạn: 21/ 01/ 2019 Tuần: 25 – Tiết: 50 LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ) Bài 45: THỎ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nhận biết được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. - HS trình bày được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. - Vận dụng các kiến thức tiếp thu được giải thích các hiện thực tế gặp ngoài thiên nhiên. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết kiến thức. 3. Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ động vật. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh hình SGK, mô hình con thỏ. - HS: Kẻ bảng trang 150 vào vở và tìm hiểu kĩ trước bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (17 phút) Tìm hiểu đời sống của thỏ ? - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình SGK trả lời câu hỏi: + Thỏ sống ở đâu? + Tập tính của thỏ? + Thỏ kiếm ăn vào thời gian nào? + Thức ăn của chúng là gì? - GV chốt kiến thức. - HS yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Trình bày hình thức sinh sản của thỏ? - GV nhận xét chốt kiến thức. - GV hỏi thêm: + Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng noãn thai sinh như thế nào? * Nâng cao: Sự sinh sản và chăm sóc con ở thỏ so với các động vật khác như thế nào? Sự sinh sản và chăm sóc con (tiến hóa nhất trong động vật có xương sống) - HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi. - Một vài HS phát biểu lớp bổ sung. - HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm thống ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung. - HS trả lời. Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. I. Đời sống - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả hai chân sau. - Thức ăn của thỏ là cỏ, lá cây, kiếm ăn về chiều và ăn bằng cách gặm nhấm. - Thỏ là động vật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong, thai phát trong tử cung của thỏ mẹ. - Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh. - Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. Hoạt động 2 (21 phút) Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển? - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/149 hoàn thành bảng SGK/150. - GV thông báo đáp án đúng. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trả lời đáp án, các nhóm khác bổ sung. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài Bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông mao dày xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang Chi sau dài khoẻ Bật nhảy xa chạy trốn nhanh Giác quan Mũi thính và lông xúc giác Thăm dò thức ăn và môi trường Tai rất thính và có vành tai lớn cử động Định hướng âm thanh phát hiện con mồi - GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4 và 46.5 SGK trả lời câu hỏi: + Thỏ di chuyển bằng cách nào? + Tạo sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù? - HS quan sát hình nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi. + Di chuyển bằng cách nhảy cả hai chân sau. + Thỏ chạy theo đường chữ Z còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. 2. Di chuyển Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời 2 chân. 4. Củng cố: (4 phút) GV yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm đời sống của thú? + Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào? + Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng nuôi? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học bài, hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn. - Đọc bài 47 và so sánh với thằn lằn để thấy được sự tiến hóa. IV. RÚT KINH NGHIỆM Thầy Trò Châu Thới, ngày tháng 01 năm 2019 Tổ kí duyệt
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_25_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc