Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.

- Điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.

2. Kĩ năng:

- HS có kĩ năng quan sát tranh hình.

- So sánh được với cấu tạo trong của thằn lằn.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học tập và niềm đam mê nghiên cứu.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh phóng to cấu tạo trong của chim bồ câu

- HS: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

+ Trình bày cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? 

3. Nội dung bài mới: 

 Những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu cũng thể hiện sự thích nghi với đời sống bay lượn. Ngoài ra nó còn thể hiện sự tiến hoá hơn so với thằn lằn. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu nhiều hơn về cấu tạo trong của chim bồ câu.

doc 7 trang Khánh Hội 23/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 15/ 01/ 2019
Tuần: 24; Tiết: 47 
Bài 43: CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.
- Điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng quan sát tranh hình.
- So sánh được với cấu tạo trong của thằn lằn.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học tập và niềm đam mê nghiên cứu.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh phóng to cấu tạo trong của chim bồ câu
- HS: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
+ Trình bày cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? 
3. Nội dung bài mới: 
 Những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu cũng thể hiện sự thích nghi với đời sống bay lượn. Ngoài ra nó còn thể hiện sự tiến hoá hơn so với thằn lằn. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu nhiều hơn về cấu tạo trong của chim bồ câu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng? (20 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK/139 kể tên các cơ quan của hệ tiêu hoá của chim bồ câu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn:
+ Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát?
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông kết hợp kiến thức đã học về thằn lằn trả lời:
+ Tim của chim bồ câu có gì khác bò sát? Ý nghĩa của sự khác nhau đó?
- GV yêu cầu HS trình bày sự tuần hoàn máu.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 43.2 trả lời:
+ So sánh hô hấp của chim bồ câu với bò sát?
+ Vai trò của túi khí?
- GV chốt kiến thức.
- GV nêu câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim?
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình kể tên.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được:
+ Thực quản có diều.
+ Dạ dày: dạ dày tuyến tiết dịch tiêu hoá, dạ dày cơ nghiền thức ăn nên tốc độ tiêu hoá cao.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS đọc thông tin SGK/140, quan sát hình 43.1 nêu được điểm khác nhau với bò sát:
+ Tim 4 ngăn chia 2 nửa.
+ Nửa trái chứa máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm.
+ Ý nghĩa: máu đi nuôi cơ thể giàu oxi nên TĐC diễn ra mạnh.
- Một vài HS trình bày, lớp nhận xét.
- HS trả lời, yêu cầu nêu được:
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.
+ Sự thông khí do sự co dãn của túi khí (khi bay) và sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu)
+ Túi khí có tác dụng: làm giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
I. Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hoá
- Hệ tiêu hoá có cấu tạo hoàn chỉnh hơn bò sát nên có tốc độ tiêu hoá cao hơn.
+ Ống tiêu hoá: miệng, thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ(mề), ruột, lỗ huyệt.
+ Tuyến tiêu hoá: gan, mật tuỵ.
2. Tuần hoàn
- Tim 4 ngăn , (2 tâm thất, 2 tâm nhĩ), 2 vòng tuần hoàn.
- Máu đi nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi).
3. Hô hấp
- Phổi có mạng ống khí dày đặc và một số ống khí thông với túi khí tạo nên bề mặt trao đổi khí rộng.
- Trao đổi khí:
+ Khi bay do túi khí.
+ Khi đậu do phổi.
4. Bài tiết và sinh dục
- Bài tiết:
+ Thận sau
+ Không có bóng đái.
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân.
- Sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn.
+ Con cái: buồng trứng trái phát triển.
+ Thụ tinh trong.
HĐ2: Tìm hiểu thần kinh và giác quan? (12 phút) 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 43.4 SGK/141 trả lời:
+ So sánh bộ não của chim bồ câu so với bò sát?
* Nâng cao: So sánh những điểm sai khác cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn để thấy được điểm tiến hóa?
- Ý nghĩa của sự sai khác?
- HS đọc thông tin SGK trả lời:
+ Không có bóng đái nước tiểu đặc thải cùng phân.
+ Chim mái chỉ có một buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển.
- HS quan sát hình so sánh với bò sát
- Một vài HS trả lời, lớp bổ sung.
  Các sai khác là đặc điểm tiến hóa của chim bồ câu giúp chúng thích nghi với đời sống bay lượn. Để bay lượn hiệu quả chim bồ câu cần có nhu cầu năng lượng lớn, cần lượng oxi dồi dào và trọng lượng cơ thể nhỏ.
II. Thần kinh và giác quan
- Bộ não phát triển:
+ Não trước lớn.
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn.
+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác.
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng.
+ Tai có ống tai ngoài.
Các hệ cơ quan
Thằn lằn
Chim bồ câu
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, máu pha
Tim 4 ngăn, máu không pha trộn
Tiêu hóa
Hệ tiêu hóa có đầy đủ các bộ phận, nhưng tốc độ tiêu hóa còn thấp.
Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(mỏ sừng không răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ).Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn khi bay.
Hô hấp
Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí.Sự thông khí ở phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí (thông khí phổi)
Bài tiết
Thận sau (số lượng cầu thận khá lớn)
Thận sau (số lượng cầu thận rất lớn)
Sinh sản
Thụ tinh trong
Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
Thụ tinh trong
Đẻ và ấp trứng
4. Củng cố : (4 phút)
GV yêu cầu HS làm bài tập
 + So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng sau: 
Các hệ cơ quan
Chim bồ câu
Thằn lằn
Tuần hoàn
Tiêu hoá
Hô hấp
Bài tiết
Sinh sản
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) 
 - Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của lớp chim.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Thầy
Trò
Ngày soạn: 15/ 01/ 2019
Tuần: 24; Tiết: 48
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 	- HS trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
 	- Trình bày được các đặc điểm chung và vai trò của chim.
2. Kĩ năng:
 	- HS có kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
 	- GD ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
II. CHUẨN BỊ 
GV : +Phiếu học tập : Sự đa dạng của các nhóm chim
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Bơi
Bay
 	- HS: Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện của chim.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 	+ Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1 : Tìm hiểu các nhóm Chim ? (15 phút) 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 44.1 đến 44.3, đọc thông tin hoàn thành phiếu học tập.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- HS quan sát hình và đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng trên bảng, nhóm khác bổ sung.
I. Các nhóm chim
Phiếu học tập: Sự đa dạng của các nhóm chim
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên, sa mạc
Ngắn, yếu
Không phát triển
Cao, to, khoẻ
2-3 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài, khoẻ
Rất phát triển
Ngắn
4 ngón có màng bơi
Bay
Chim ưng
Núi đá
Dài, khoẻ
Phát triển
To, có vuốt cong
4 ngón
- GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3 SGK/144 điền nội dung phù hợp vào bảng SGK/145.
- GV chốt lại đáp án đúng:
+ Bộ : 1-Ngỗng ; 2-Gà; 3-Cắt; 4-Cú lợn.
+ Đại diện: 1-Vịt; 2-Gà; 3-Cắt; 4-Cú lợn.
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Vì sao nói lớp Chim rất đa dạng?
- HS quan sát kĩ hình hoàn thành bảng.
- Một vài HS đọc kết quả, lớp bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
- Lớp Chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm:
+ Chim chạy
+ Chim bơi
+ Chim bay
- Lối sống và môi trường sống phong phú.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim? (10 phút) 
- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể.
+ Đặc điểm của chi.
+ Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
- GV chốt lại kiến thức
- HS thảo luận rút ra đặc điểm chung.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
II. Đặc điểm chung của chim
- Mình có lông vũ bao phủ.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
- Tim 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
HĐ3: Tìm hiểu vai trò của chim? (10 phút) 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/145 trả lời câu hỏi:
+ Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
+ Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
- GV chốt kiến thức
* THGDMT: Em hãy cho biết vai trò của chim?
 "Vai trò của chim" → Chim cung cấp thực phẩm, giúp phát tán cây rừng ... 
 - Là HS chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ các loài chim có ích?
- HS đọc thông tin tìm câu trả lời.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
III. Vai trò của chim
- Lợi ích:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Giúp phát tán cây rừng.
- Có hại:
+ Ăn hạt, quả, cá
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
4. Củng cố: (3 phút)
GV yêu càu HS làm bài tập:
 - Những câu nào dưới đây là đúng ?
 	a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng.
 	b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi.
 	c. Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt.
d. Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay.
 	e. Chim cú lợn có bộ lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) 	- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
 	- Đọc mục “ Em có biết”.
 	- Tìm hiểu bài 45: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của Chim	+ 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Thầy
Trò
Châu Thới, ngày tháng 1 năm 2019
Tổ kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_24_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc