Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Môc tiªu
1 .kiến thức
- Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng quan sát tranh
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- HS yêu thích bộ môn.
II. chuÈn bÞ
1. Thầy: Tranh: cấu tạo ngoài của chim bồ câu
2. Trò: Kẻ bảng 1 & 2 vào VBT
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

- Ngày soạn : 15/1/2018 - Tuần: 23; Tiết: 45 LỚP CHIM Bài 41: CHIM BỒ CÂU I. Môc tiªu 1 .kiến thức - Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. 2. Kỹ năng - Kỹ năng quan sát tranh - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ - HS yêu thích bộ môn. II. chuÈn bÞ 1. Thầy: Tranh: cấu tạo ngoài của chim bồ câu 2. Trò: Kẻ bảng 1 & 2 vào VBT III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn đ ịnh lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút) - Lớp bò sát đa dạng như thế nào? - Nêu đặc điểm của bò sát? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (12 phút): Tìm hiểu đời sống và sinh sản của chim bồ câu. - Yêu cầu HS đọc thông tin phần 1, thảo luận: - Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? - Nêu đặc điểm đời sống chim bồ câu? - GT: Động vật đẳng nhiệt: ít lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường à cường độ da ổn định, hoạt động không bị ảnh hưởng của thời tiết. - Sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu giống và khác nhau như thế nào? - GT: Ấp trứng: an toàn, giữ ổn định nguồn nhiệt à tỉ lệ nở cao +Nuôi con bằng sữa diều à con nở khoẻ mau lớn. GV nhận xét và kết luận - Cá nhân đọc thông tin SGK - 134à thảo luận nhóm. + Bồ câu nhà có tổ trên là bồ câu núi. + Bồ câu núi, lông màu lam còn sống hoang dã. + Bay giỏi Thân nhiệt ổn định Có tập tính làm tổ. + Khác nhau: có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sửa diều. + Giống: thụ tinh trong.Trứng có vỏ đá vôi. + SGK/134 - nhận xét và kết luận I. Đời sống: - Đời sống: + Sống trên cây, bay lượn giỏi + Có tập tính làm tổ + Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi. + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều của bố, mẹ tiết ra. Hoạt động 2 (19 phút): Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu - Y/C HS đọc thông tin 1/II tr134 SGK quan sát h 41.1 à nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Đặc điểm cấu tạo nào của chim bồ câu thích nghi đời bay lại trên không? - GV hướng dẫn các nhóm hoàn thành bảng 1. GV nhận xét và đưa ra đáp án - Nhận xét, bổ sung, kết luận HS đọc thông tin, quan sát tranh, nêu đặc điểm: thân ,cổ, mỏ, chi, lông. - 1,2 HS phát biểu à lớp bổ sung - Các nhóm thảo luận à nêu đáp án. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung II. Cấu tạo ngoài và di chuyển: 1. Cấu tạo ngoài: - Thân hình thoi - Da khô, toàn thân phủ lông vũ - Chi trước biến thành cánh, chi sau chia ngón: 3 trước, 1sau có vuốt. - Mỏ sừng, hàm không răng - Cổ dài, khớp đầu với thân Đặc điểm cấu tạo Ý nghĩa thích nghi - Thân: hình thoi. - Chi trước: cánh chim. - Chi sau: 3 ngón trước, 1ngón sau. - Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng - Lông bông: có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp. - Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng. - Cổ: dài khớp đầu với thân à giảm sức cản không khí àquạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. à Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh àLàm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng àGiữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ àLàm đầu nhẹ àphát huy tác dụng giác quan, bắt mồi, rỉa lông - GV hướng dẫn HS quan sát kỹ hình 41.3, 41.4 SGK. - Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh? - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2. - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng 2 - Treo bảng phụ gọi HS điền thông tin. -Hoàn thiện kiến thức. ? Chim bồ câu có mấy kiểu bay, mỗi kiểu bay như thế nào? - Điều chỉnh đúng. - HS quan sát H41.3,41.4 à ghi nhận kiến thức à nhận biết các động tác bay lượn và bay vỗ cánh. - Các nhóm thảo luận à đáp án. - Đại diện nhóm lên ghi thông tin, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1HS dựa vào bảng trên trả lời còn lại gớp ý. 2. Di chuyển : Chim có 2 kiểu bay : bay vỗ cánh và bay lượn (nội dung trong bảng) Bay vổ cánh Bay lượn - Cánh đập liên tục - Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh - Cánh đập chậm rãi không liên tục - Cánh giang rộng mà không đập - Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đở của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió 4. Củng cố (4 phút) 1.Gọi 1HS đọc KLC SGK tr137 2. Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? 3. So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (2phút) -Học bài và trả lời câu hỏi -Đọc mục “ Em có biết” - Đọc và ghi trước nọi dung bài thực hành, chuẩn bị bài 42 IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV:. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HS: - Ngày soạn: 15/1/2018 - Tuần: 23; Tiết: 46 Bài 42: THỰC HÀNH QUAN SÁT BỘ XƯƠNG MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân tích được đặc điểm xương bồ câu thích nghi đời sống bay - Xác định vị trí và đặc điểm cấu tạo của các hệ cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2. Kỹ năng - Kỹ năng quan sát- nhận biết-phân tích - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ Thực hành nghiêm túc, tỉ mỉ II. CHUẨN BỊ - Thầy: + Tranh bộ xương và cấu tạo trong chim bồ câu + Mô hình xương chim bồ câu + Mẫu mổ ngâm - Trò: Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn đinh lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút) - CH: Nêu cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - ĐA: ( nội dung phần II bài 40) 3. Nội dung bài mới HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(11’): Quan sát bộ xương chim bồ câu - Y/C HS qs mô hình bộ xương chim đối chiếu H42.1 SGK - Y/C các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập - QS bộ xương chim bồ câu, đọc chú thích H42.1 xác định thành phần bộ - Thảo luận nhóm để tìm ra đặc điểm thích nghi. 1. Quan sát bộ xương chim bồ câu: TT Các bộ phận của xương Đặc điểm cấu tạo Ý nghĩa với sự bay 1 Xương đầu Có hốc mắt lớn, hộp sọ rỗng, mỏng, hàm không răng Đầu nhẹ 2 Xương cột sống - Phần cổ và đuôi -Phần lưng & chậu -Gồm những đốt sống khớp với nhau -Gồm những đốt gắn chặt với nhau Cử động linh hoạt 3 Lồng ngực -Xương sườn có mấu tì vào nhau, xương mỏ ác rộng giữa là xương lưỡi hái à chỗ bám của cơ ngực -Vận động đốt cánh 4 Xương đai -Đai hông -Đai vai -2 x.chậu, 2 x.ngồi, 2 x.háng tự do:gắn với đốt sống hông. -2.x.đòn khớp nhau - Điểm tựa x.đùi Lấy đà khi bay - Chổ bám của cánh. 5 Xương chi -Chi trước -Chi sau -1.x. cánh tay, 2x.ống tay, 2x.bàn, 3x.ngón -x.đùi, 2x.ống chân, 1x.bàn, các x.ngón *Xương đùi, x.cánh: xốp, nhẹ, không chứa tuỷ mà chứa các nhánh của túi khí Bộ xương nhẹ - Bộ xương chim bồ câu có những đặc điểm gì? - Bộ xương chim bồ câu gồm có mấy phần? Bộ xương xốp nhẹ có những khớp động linh hoạt thích nghi với đời sống bay lượn, gồm có các xương: - Xương đầu. - Các đốt sống cổ. - Các đốt sống lưng. - Các đốt sống cùng và cụt. - Xương sườn. - Xương mỏ ác (có mấu lưởi hái). - Xương đai và xương chi trước. - Xương đai hông và các xương chi sau. Hoạt động 2 (18 phút):Quan sát các nội quan chim bồ câu trên mẫu mổ - Y/C HS quan sát H.42.2, kết hợp tranh cấu tạo trong để xác định vị trí các hệ cơ quan - GV cho HS qs trên mẫu mổ à nhận biết & xác định thành phần các hệ cơ quan => hoàn thành bảng SGK -139 Treo bảng phụ, gọi HS lên điền thông tin GV hoàn thiện kiến thức - Quan sát hình đọc chú thích, ghi nhớ vị trí các hệ cơ thể. - HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ => thảo luận nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên điền thông tin, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Quan sát nội quan trên mẫu mổ: (nội dung trong bảng) Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo trong của hệ Tiêu hoá - Ống tiêu hoá: khoang miệng - hầu - thực quản - diều - dạ dày tuyến - dạ dày cơ(mề) - ruột non - ruột già - huyệt - Tuyến tiêu hoá: gan à mật, tuyến tuỵ à dịch tuỵ Hô hấp Khí quản - phổi Tuần hoàn Tim, hệ mạch Bài tiết 2 thận, xoang huyệt HĐ 3: Viết bài thu hoạch (5 phút) - Yêu cầu HS hoàn thành bảng cấu tạo một số hệ cơ quan HS hoàn thành bảng cấu tạo một số hệ cơ quan 3. Thu hoạch (Hoàn thành bảng cấu tạo một số hệ cơ quan) 4. Củng cố: (2 phút) - Tinh thần, thái độ học tập của các nhóm - Chấm điểm tường trình - Dọn vệ sinh 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (3phút) - Vẽ sơ đồ cấu tạo hệ tiêu hoá. - Soạn và chuẩn bị bài 43, tìm hiểu các nội dung về các cơ quan dinh dưỡng, hệ thần kinh và giác quan của chim bồ câu tiết sau học IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . HS: Châu Thới, ngày tháng 01 năm 2018 Duyệt giáo án 23 ......................................................... ........................................................... ............................................................
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc