Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức 

- Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. 

- So sánh với Lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan

2. Kĩ năng :

         - Rèn kĩ năng quan sát

         - Kĩ năng so sánh

3. Thái độ: Yêu thích môn học 

II. CHUẨN BỊ:

  • Thầy: Hình 39.1 -> 39.4
  • TròChuẩn bị thuyết trình. Đọc trước bài 39.           

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

  1. Ổn định tổ chức lớp : 1’

  2. Kiểm tra bài cũ : 5’

         - Đặc điểm đời sống của thằn lằn? So sánh với ếch?

        - Cấu tạo ngòai? So sánh với ếch?

        - Cách di chuyển?

doc 6 trang Khánh Hội 23/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Soạn ngày 1/1/2019
Tuần: 22; tiết: 43
BÀI 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức 
- Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. 
- So sánh với Lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
2. Kĩ năng :
 	- Rèn kĩ năng quan sát
 	- Kĩ năng so sánh
3. Thái độ: Yêu thích môn học 
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Hình 39.1 -> 39.4
Trò: Chuẩn bị thuyết trình. Đọc trước bài 39. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
 1. Ổn định tổ chức lớp : 1’
 2. Kiểm tra bài cũ : 5’
 	 - Đặc điểm đời sống của thằn lằn? So sánh với ếch?
 	- Cấu tạo ngòai? So sánh với ếch?
 	- Cách di chuyển?
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu bộ xương
- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.1 SGK/127 xác định vị trí các xương.
- GV gọi HS lên chỉ trên tranh .
- GV nhận xét chốt kiến thức.
+ Đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch nêu rõ những điểm sai khác nổi bật?
* Nâng cao: So với ếch, bộ xương thằn lằn có các đặc điểm nào tiến hóa hơn thích nghi với đời sống trên cạn?
- GV phân tích: Tất cả các đặc điểm đó thích nghi với đời sống ở cạn.
- HS quan sát hình đọc kĩ chú thích.
- Một HS lên chỉ trên tranh yêu cầu:
+ Xác định được xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi.
- HS so sánh 2 bộ xương nêu được các điểm sai khác nổi bật:
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác.
+ Đốt sống cổ gồm 8 đốt giúp cử động linh hoạt.
+ Cột sống dài.
+ Đai vai khớp với cột sống giúp chi trước linh hoạt.
- Một vài HS trả lời, lớp bổ sung.
I- Bộ xương
- Bộ xương gồm:
+ Xương đầu.
+ Cột sống có các xương sườn, cổ có 8 đốt.
+ Xương chi: xương đai, xương các chi.
Hoạt động 2 (16 phút): Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK/127 đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản.
- GV nêu câu hỏi:
+ Hệ tiêu hoá gồm những bộ phận nào? 
+ Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch?
+ Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.3 SGK/128 trả lời:
+ Hệ tuần hoàn của thằn lằn như thế nào?
+ Có gì giống và khác ếch?
+ Hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? 
+ Ý nghĩa của đặc điểm khác đó?
- GV nêu câu hỏi:
+ Hệ bài tiết như thế nào ? 
+ Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn?
- HS quan sát hình, xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình.
- HS thảo luận nhóm bàn (2 em) thống nhất đáp án.
+ Chống mất nước
- HS quan sát hình kết hợp nghiên cứu thông tin trả lời.
- HS trả lời. Yêu cầu:
+ Chống mất nước.
II. Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hoá
- ống tiêu hoá phân hoá rõ: miệng thực quản dạ dày ruột non ruột già lỗ huyệt.
- Tuyến tiêu hoá: gan, mật tuỵ.
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
2. Tuần hoàn – Hô hấp
 Tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), xuất hiện vách ngăn hụt ở tâm thất.
+ 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn.
- Hô hấp:
 Hoàn toàn bằng phổi
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ liên sườn.
3. Bài tiết
 Thằn lằn có thận sau, có khả năng hấp thụ lại nước
Hoạt động 3 (7 phút): Thần kinh và giác quan
- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.4 SGK/129 trả lời:
+ Não thằn lằn gồm có những bộ phận nào?
+ Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
- GV chốt kiến thức.
- Quan sát hình trả lời câu hỏi GV.
- HS quan sát nêu được những điểm khác nhau ở bộ não thằn lằn so với ếch.
+ Não trước, tiểu não phát triển.
+ Giác quan: mắt xuất hiện mí thứ 3.
III. Thần kinh và giác quan
- Bộ não:
+ Gồm 5 phần: não trước, tiểu não, hành não, não giữa, não trung gian.
+ Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.
- Giác quan:
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài.
+ Mắt: xuất hiện mí thứ ba.
 4. Củng cố : 4’
 Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa thích của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn:
Đặc điểm
Ý nghĩa thích nghi
Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác tạo thành lồng ngực.
Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
Phổi có nhiều vách ngăn.
 4- Tâm thất xuất hiện vách ngăn hụt.
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước.
Não trước và tiểu não phát triển.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) 	- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
 	- Đọc trước bài 40 và sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát.
	+ Đa dạng của bò sát?
	+ Đặc điểm chung?
	+ Vai trò của Bò sát ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
ThầyTrò
Soạn ngày 1/1/2019
Tuần: 22; Tiết: 44
BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức 
 	- Sự đa dạng của Bò sát thể hiện ở số loài môi trường sống và lối sống. 
- Đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong Bò sát.
- Vai trò của Bò sát trong tự nhiên và tác dụng của nó đối với con người
 2. Kĩ năng :
 - Rèn kĩ năng quan sát
 - Kĩ năng hoạt động nhóm 
 3. Thái độ: Yêu thích môn học 
II. CHUẨN BỊ:
Thầy:
- Hình 40.1, 40.2.
- Phiếu học tập:
Đặc điểm cấu tạo
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Bộ có vảy
Bộ cá sấu
Bộ rùa
 2) Trò: Đọc trước bài 40. 
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
 1. Ổn định tổ chức lớp : 1’
 2. Kiểm tra bài cũ : 5’
	- Nêu các xương và vai trò?
	- Nêu cấu tạo trong? So sánh với ếch?
	- Thần kinh và giác quan?
 3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (9 phút): Tìm hiểu sự đa dạng của bò sát
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/130, quan sát hình 40.1 hoàn thành phiếu học tập.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác bổ sung.
I-Đa dạng của bò sát
Phiếu học tập
Đặc điểm cấu tạo
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Bộ có vảy
Không có
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm.
Trứng có màng dai
Bộ cá sấu
Không có
Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng.
Có vỏ đá vôi
Bộ rùa
Có
Hàm không có răng
Có vỏ đá vôi
- Từ thông tin SGK/130 và phiếu học tập GV yêu cầu HS trả lời:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những đặc điểm nào?
- GV nhận xét câu trả lời cảu HS , chốt kiến thức.
-HS trả lời. Yêu cầu:
+Thể hiện ở số loài, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.
 Có 6500 loài chia làm 3 bộ phổ biến, môi trường sống phong phú:
- Bộ có vảy: hàm ngắn, răng mọc trên hàm: thằn lằn, rắn.
- Bộ cá sấu: hàm dài, răng mọc trong lỗ chân răng: cá sấu Xiêm.
- Bộ rùa: không răng: rùa núi Vàng. 
Hoạt động 2 (8 phút): Tìm hiểu các loài khủng long
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/131+132 trả lời:
+ Khủng long có mặt trên TĐ vào thời kì nào?
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long?
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong?
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- 2 HS đọc to thông tin cả lớp nghiên cứu và trả lời câu hỏi.
II. Các loài khủng long
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
 + Khủng long ra đời cách đây khoảng 280 -230 triệu năm.
 + Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
2. Sự diệt vong của khủng long:
 + Khủng long bị diệt vong là do: cạnh tranh thức ăn với chim và thú; do khí hậu thay đổi..
 + Bò sát nhỏ tồn tại vì: cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn, yêu cầu về thức ăn ít.
Hoạt động 3 (9 phút): Tìm hiểu đặc điểm chung của bò sát
- GV yêu cầu HS thảo luận:
- Nêu đặc điểm chung của bò sát về
 + môi trường sống?
 + cấu tạo ngoài?
 + cấu tạo trong?
 + Sinh sản?
 + Nhiệt độ vơ thể?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS vận dụng kiến thức đã học thảo luận rút ra các đặc điểm chung của Bò sát.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
III. Đặc điểm chung
- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
 - Cấu tạo ngoài :
+ Da khô có vảy sừng.
+ Chi có vuốt sắc.
 - Cấu tạo trong:
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Tim có vách ngăn tâm thất hụt, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Thụ tinh trong, đẻ trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
- Là động vật biến nhiệt
Hoạt động 4 (7 phút): Vai trò của bò sát
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nêu lợi ích và tác hại của Bò sát?
 + Lấy ví dụ minh hoạ?
- GV chốt kiến thức.
* THGDMT: Vai trò của bò sát?
 Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ các loài bò sát có ích?
- HS đọc thông tin SGK tự rút ra vai trào của bò sát.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS trả lời:
+ Cấm săn bắt các loài bò sát quý hiếm.
+ Có kế hoạch nuôi các loài bò sát có giá trị như ba ba
IV. Vai trò của Bò sát
 - Ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, diệt chuột
+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa..
+ Làm dược phẩm: rắn , trăn
+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, cá sấu
- Tác hại: Gây đọc cho con người
 4. Củng cố: 4’
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
	Hoàn thành sơ đồ sau:
Lớp bò sát
Da ..
Hàm có răng, không có mai và yếm 	Hàm không răng..
Hàm , răng	Hàm rất dài, răng
Trứng	Trứng.
Bộ có vảy	Bộ 	Bộ
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
	- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
	- Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
ThầyTrò
	Châu Thới, ngày tháng năm 2019
	Tổ ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_22_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc