Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

    - HS nhận biết được các đặc điểm đời sống của ếch đồng.

    - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.

    - HS trình bày được đặc điểm sinh sản và vòng đời của ếch đồng.

  2. Kĩ năng: HS có kĩ năng quan sát mẫu vật và tranh ảnh.

  3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ động vật có ích.

II. CHUẨN BỊ:

  1. Thầy: tranh ảnh, mô hình (nếu có)

  2. Trò: mẫu con ếch (chuẩn bị theo nhóm mỗi nhóm 1 con tương đương 250g)

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

  1. Ổn định lớp : 1’
  2. Kiểm tra bài cũ :
doc 5 trang Khánh Hội 23/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 25/12/2017
Tuần: 20;Tiết: 39
	 LỚP LƯỠNG CƯ
 	 Bài 35: ẾCH ĐỒNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS nhận biết được các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
 - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
 - HS trình bày được đặc điểm sinh sản và vòng đời của ếch đồng.
 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng quan sát mẫu vật và tranh ảnh.
 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Thầy: tranh ảnh, mô hình (nếu có)
 2. Trò: mẫu con ếch (chuẩn bị theo nhóm mỗi nhóm 1 con tương đương 250g)
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Ổn định lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ :
Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của ếch đồng (8 phút)
- GV nêu câu hỏi:
+ Ếch sống ở đâu?
+ Kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Vì sao?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Vì sao mùa đông rất khó bắt được ếch?
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin SGK/113 kết hợp với hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi.
- Một vài HS trả lời, lớp bổ sung.
I. Đời sống
- Nơi sống: nơi ẩm ướt, gần bờ nước.
- Kiếm mồi: vào ban đêm
- Thức ăn: Ăn sâu bọ, cua cá, giun, ốc..
- Là động vật biến nhiệt, có hiện tượng trú đông.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển (18 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong hình 35.3 trả lời câu hỏi:
+ Ếch di chuyển như thế nào? Mô tả cách di chuyển của ếch?
+Ếch di chuyển như thế nào ? Hướng dẫn học sinh mô tả cách di chuyển của ếch đồng.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu con ếch mà các nhóm đã chuẩn bị hoàn thành bảng SGK/114.
- GV gọi HS trình bày đáp án.
- GV chốt đáp án đúng: 
+ Ở nước: 1, 3, 6.
+ Ở cạn: 2, 4, 5.
+ Tại sao ếch sống ở nơi ẩm ướt?
+ Tại sao ếch kiếm mồi ban đêm?
+ Tại sao ếch có hiện tượng trú đông?
- Ếch đồng có cấu tạo ngoài thích nghi với môi trường sống như thế nào ?
+ Ếch có mấy cách di chuyển?
- HS quan sát tranh kết hợp với quan sát ngoài tự nhiên trả lời.
- HS quan sát mẫu vật thảo luận nhóm theo bàn hoàn thành bảng. 
- Đại diện các nhóm trình bày đáp án.
+ Thích nghi cuộc sống vừa cạn vừa nước, dễ bắt mồi.
+ Tránh nắng làm da khô.
+ Nhiệt độ cơ thể không ổn định.
+ 2 cách: nhảy và bơi.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
 1. Di chuyển
- Di chuyển : bằng cách nhảy cóc (trên cạn) và bơi (dưới nước)
2. Cấu tạo ngoài
 Ếch đồng có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống : 
 - Ở cạn: chi trước 4 ngón chi sau 5 ngón, thở bằng phổi và da ẩm, mắt có mi, tai có màng nhĩ.
 - Ở nước : đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành khối, chi sau có màng bơi, da tiết chất nhày, thở bằng da.
Hoạt động 3 : Sinh sản và phát triển (12 phút)
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
+ Các trứng ếch khi mới đẻ có đặc điểm gì?
+ Vì sao cùng thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
+ So sánh sự sinh sản của ếch và cá?
+ Trình bày sự phát triển của ếch?
- Dựa vào vòng đời phát triển của ếch em có thể cho biết ếch có nguồn gốc từ đâu? 
- HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- HS trình bày sự phát triển của ếch
+ Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
+ Các trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước.
+ Vì ếch có hiện tượng ghép đôi nên tỉ lệ trứng thụ tinh cao hơn cá.
+ Giống: thụ tinh ngoài.
+ Khác: có hiện tượng ghép đôi, số lượng trứng ít, con non phải trải qua biến thái.
- Trứng ếch nở thành nòng nọc, nòng nọc mọc chân, rụng đuôi, thành ếch con, ếch trưởng thành. 
-Ếch phát triển biến thái hoàn toàn, trong quá trình phát triển nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
III. Sinh sản và phát triển:
 1. Sinh sản: 
- Ếch phân tính
- Thụ tinh ngoài, có tập tính ghép đôi giao phối.
 - Sinh sản vào cuối mùa xuân, đầu mùa hè.
2. Phát triển:
 Ếch -> trứng -> nòng nọc -> mọc chân -> rụng đuôi -> ếch con -> ếch.
(phát triển có biến thái).
Củng cố: (4 phút)
 GV yêu cầu HS trả lời:
 	+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn của ếch?
 	+ trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (2phút)
 	- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem và ghi lại trước nội dung bài thực hành
 	- Chuẩn bị con ếch đồng theo mỗi nhóm 1 con trọng lượng tương đương 250g.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV: . . . . . .. . . . . . . . . . . HS:. . . . . . . . . . . . . . . . .
Soạn ngày 25/12/2017
Tuần: 20; Tiết: 40
 Bài 36: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG
 CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS nhận biết được các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
 - Tìm những cơ quan , hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
 2. Kĩ năng:
 - HS có kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
 - Được rèn kĩ năng mổ động vật có xương sống.
 3. Thái độ:
 - HS có thái độ ngghiêm túc trong giờ thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
 - Thầy: Tranh mẫu ếch mổ, hoặc mô hình.
 - Trò: Xem bài trước SGK.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
 + Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
 ( Ếch đồng có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống : 
 - Ở cạn: 4 chi có ngón, thở bằng phổi, mắt có mi, tai có màng nhĩ.
 - Ở nước : đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành khối, chi sau có màng bơi, da tiết chất nhày, thở bằng da.)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (8 phút) Quan sát bộ xương
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 hoặc tranh bộ xương ếch:
+ Nhận biết các xương trong bộ xương ếch?
- GV gọi HS lên trình bày trên tranh.
- GV nêu câu hỏi:
+ Bộ xương ếch có chức năng gì?
- HS quan sát tranh và ghi nhớ các phần của bộ xương ếch.
- Một HS lên chỉ trên tranh, lớp bổ sung.
-HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời.
1. Bộ xương
- Bộ xương gồm:
+ Xương đầu.
+ Xương đai: đai vai, đai hông.
+ Xương chi: chi trước, chi sau.
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
+ Là nơi bám cho cơ giúp cho sự di chuyển.
+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
Hoạt động 2 (20 phút) Quan sát các nội quan
- GV hướng dẫn HS :
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong da , nêu nhận xét?
+Vai trò của da?
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ xác định các cơ quan của ếch.
- GV đi đến các nhóm yêu cầu chỉ trên mẫu mổ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng SGK/118 thảo luận:
+ Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá?
+ Đặc điểm hệ HH, TH, BT, TK,SD. 
+ Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
+ Tim ếch khác tim cá ở điểm nào?
+ Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
- HS thực hiện theo hướng dẫn. Nhận xét:
+ Da trần, trơn, ẩm, mặt trong có nhiều mạch máu.
- Một HS trả lời, lớp bổ sung.
- HS các nhóm quan sát hình đối chiếu với mẫu mổ để xác định các nội quan.
- Đại diện các nhóm chỉ các nội quan trên mẫu mổ.
- HS thảo luận nhóm thống nhất đáp án. Yêu cầu:
- Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
+ Vì đời sống lưỡng cư.
+ Tâm nhỉ có 2 ngăn.
+ Trình bày theo mũi tên trên hình SGK.
2. Các nội quan
 a. Quan sát da
- Da trần, trơn ẩm, mặt trong có nhiều mạch máu.
- Chức năng: trao đổi khí.
 b. Các nội quan
- Hệ tiêu hóa: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày lớn, gan mật lớn, có tuyến tuỵ.
- Hệ hô hấp: lưỡi bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ.
- Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn (2 tâm nhỉ và 1 tâm thất), 2 vòng tuần hoàn.
- Hệ bài tiết: Thận giữa có ống dẫn nước tiểu, có bóng đái lớn, lỗ huyệt.
- Hệ thần kinh: 
 + Nảo trước
 + Thùy thị giác: phát triển
 + Tiểu não: kém phát triển
 + Hành tủy: 
 + Tủy sống:
- Sinh dục: 
 + Con dực không có cơ quan giao phối.
 + Con cái: đẻ trứng 
Hoạt động 3 (5 phút)Báo cáo bài thu hoạch
- Yêu cầu HS kẻ bảng, quan sát mẫu, điền vào bảng
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài thu hoạch
- HS kẻ bảng, quan sát mẫu, điền vào bảng
Hệ cơ quan
Đặc điểm cấu tạo
Ý nghĩa thích nghi
ở nước
ở cạn
Tiêu hóa
Hô hấp
Tuần hoàn
Bài tiết
Thần kinh
 Sinh dục
- Báo cáo kết quả bài thu hoạch
3. Viết thu hoạch
- Viết bài thu hoạch
- Báo cáo kết quả
4. Củng cố: (4’)
- GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành.
 	- HS thu dọn vệ sinh.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: (2phút)
- Học bài, hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu.
 	- Kẻ bảng SGK/121 vào vở.
	- Xem trước bài 37 SGK trang 120
	- Kẻ bảng: một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư vào vở bài soạn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV:. . . . . . . . . . . . . . . . HS:.. 
	Châu Thới, ngày tháng 12 năm 2017
 Duyệt tuần 20
 .....................................................................
 ......................................................................
 ........................................................................
 ...................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_20_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc