Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết được các vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.

- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước

2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng quan sát tranh.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác và yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

1. Thầy:  - Sơ đồ hệ tuần hoàn của cá.

            - Sơ đồ hệ thần kinh cá chép.

            - Sơ đồ cấu tạo bộ não cá chép.

2. Trò:  Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học.

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

   - Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước?

   - Sau khi thực hành mổ cá chép nhận biết được cá chép có những cơ quan nào?

doc 6 trang Khánh Hội 23/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 27/11/2017
Tuần: 17 - Tiết: 33
Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được các vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước
2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng quan sát tranh.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác và yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: - Sơ đồ hệ tuần hoàn của cá.
	 - Sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
	 - Sơ đồ cấu tạo bộ não cá chép.
2. Trò: Tìm hiểu kĩ trước nội dung bài học.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước?
 - Sau khi thực hành mổ cá chép nhận biết được cá chép có những cơ quan nào?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng? (19 phút)
- Ở bài thực hành chúng ta đã biết hệ tiêu hoá của cá gồm có các cơ quan nào.
- Nêu đặc điểm cấu tạo trong của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
- Chức năng của hệ tiêu hoá là gì?
- Chức năng của bóng hơi là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 33.1 SGK/108 thảo luận nhóm (3’) hoàn thành bài tập điền từ.
- GV chốt lại kiến thức.
- Tim cá có cấu tạo như thế nào?
- Hệ mạch như thế nào?
- Cá có mấy vòng tuần hoàn và máu nuôi cơ thể có màu gì?
- Cơ quan hô hấp chủ yếu của cá là gì có cấu tạo như thế nào?
- GV: Các em đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi sau.
- Cơ quan bài tiết là gì, nằm ở đâu? Có chức năng gì?
- GV chốt kiến thức.
- 1 HS trả lời còn lại góp ý
- Chức năng của hệ tiêu hoá: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
- Chức năng của Bóng hơi: thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.
- HS quan sát hình thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- Theo thứ tự chỗ trống như sau: (tâm nhĩ, tâm thát, động mạch chủ bụng, các mao mạch mang, động mạch chủ lưng, các mao mạch ở các cơ quan, tỉnh mạch bụng, tâm nhĩ).
+ Tim: 2 ngăn, 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
+ Hệ mạch gồm: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
+ Một vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
I. Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hoá
- Ống tiêu hoá: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.
- Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột.
- Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.
2.Tuần hoàn và hô hấp
- Tuần hoàn:
+ Tim: 2 ngăn, 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
+ Hệ mạch gồm: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
+ Một vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Hô hấp:
 Cá hô hấp bằng mang, lá mang mỏng có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí.
3. Hệ bài tiết
- Hệ bài tiết gồm 2 dải thận màu tím đỏ, nằm sát sống lưng.
- Chức năng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
HĐ2: Tìm hiểu về thần kinh và giác quan? (14 phút) 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 33.2, 33.3 và đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
+ Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
+ Giác quan cá gồm có những bộ phận nào và nêu vai trò của chúng.
- HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin SGK/109 trả lời.
- Lần lược từng HS trả lời còn lại góp ý.
- Gồm:
 + Trung ương thần kinh: não và tuỷ sống.
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Mắt (quan sát), mũi (đánh hơi), cơ quan đường bên (cảm giác, nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước)
II. Thần kinh và giác quan
- Hệ thần kinh gồm:
+ Trung ương thần kinh: não và tuỷ sống.
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Cấu tạo não cá: não trước, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành tuỷ.
- Giác quan:
+ Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần.
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
4. Củng cố: (4 phút)
+ Nêu các cơ quan bên trong cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
+ Làm bài tập số 2 SGK/109.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài 34, kẻ bảng SGK/111 vào vở.
IV. Rút kinh nghiệm
GV:........................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................HS:.........................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/11/2017
Tuần: 17 - Tiết: 34
Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- HS biết được về sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống.
- HS trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp các xương.
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của các lớp Cá.
2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận.
3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài cá trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: - Sưu tầm tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện khác nhau.
 - Bản phụ: ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài của cá
STT
Đặc điểm môi trường
Đại diện
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chẵn
Khả năng di chuyển
1
Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và tầng đáy
Cá vền, cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bơi chậm
3
Trong những hốc bùn đất ở đáy
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm
2. Trò: xem bài trước SGK, kẻ bảng SGK/111 vào vở.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	 Nêu cấu tạo chức năng của hệ tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống? (16 phút)
- Yêu càu 1HS đọc thông tinh SGK.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Số lượng loài cá trên thế giới lớn hay nhỏ?
+ Sự phân chia lớp cá dựa vào đặc điểm nào và có mấy lớp cá?
+ Nêu đặc điểm của 2 lớp cá?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34.1 đến 34.7 SGK đọc thông tin dưới hình hoàn thành bảng SGK/111.
- GV nhận xét chốt lại kiến thức bằng bảng chuẩn.
-Em hãy cho ví dụ về điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
- 1 HS đọc thông tin còn lai nghe và ghi nhận.
- HS nghiên cứu thông tin trả lời:
- Có số lượng rất lớn
+ Dựa vào bộ xương để phân chia và có 2 lớp cá.
+ HS nêu đặc điểm của lớp cá Sụn (Có bộ xương bằng chất sụn) và lớp cá Xương (có bộ xương bằng chất xương)
- HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, nhóm khác bổ sung.
I. Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
- Cá có số lượng loài lớn gồm:
+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn.
+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.
- Lớp cá đa dạng, do điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của cá? (10 phút)
- GV yêu cầu HS thảo luận nêu các đặc điểm chung của cá như 
 + Môi trường sống
 + Cơ quan di chuyển
 + Hệ hô hấp
 + Hệ tuần hoàn
 + Đặc điểm sinh sản
 + Nhiệt độ cơ thể.
- Nêu đặc điểm chung của các lớp Cá?
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- HS thảo luận nhóm thống nhất các đặc điểm chung:
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
II. Đặc điểm chung của cá:
Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
- Bơi bằng vây
- Hô hấp bằng mang.
- Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Cá đẻ trứng thụ tinh ngoài.
- Là động vật biến nhiệt.
HĐ3: Tìm hiểu vai trò của cá? (7 phút) 
- GV yêu cầutự đọc thông tin trả lời câu hỏi sau:
+ Cá có vai trò gì trong tự nhiên?
+ Cá có gây hại cho con người hay không?
- GV lưu ý cho HS : một số loài cá có thể gây ngộ độc cho con người: cá nóc
* THGDMT:
 Qua trên các em cần có ý thức bảo vệ các loại cá trong tự nhiên và gây nuôi phát triển các loại cá có giá trị kinh tế.
- HS thu thập thông tin từ SGK và kiến thức của bản thân trả lời.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Sử dụng đúng cách không có hại, chúng ta không nên ăn những loài cá có độc sẽ làm ảnh hưởng sức khỏe chúng ta.
III. Vai trò của cá 
- Cung cấp thực phẩm.
- Cung cấp nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
4. Củng cố: (4 phút)
GV yêu cầu HS làm bài tập.
 	Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:
1-Lớp cá đa dạng vì:
a. Có số lượng loài nhiều.
b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
c. Cả a và b.
2-Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương:
a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương.
b. Căn cứ vào môi trường sống.
c. Cả a và b.
Đáp án: 1 – c ; 2 – a
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại kiến thức môn sinh học 7 đã học trong học kì I để giờ sau ôn tập. 
IV. Rút kinh nghiệm
GV:........................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................HS:.........................................................................................................................................................................
Châu Thới, ngày tháng 11 năm 2017
DUYỆT TUẦN 17
.........................................................
.....................................................................
...........................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_17_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc