Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS biết được các đặc điểm đời sống cá chép.

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.

2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

3. Thái độ: HS có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị

1. Thầy: Con cá chép và tranh cấu tạo ngoài của cá chép.

2. Trò: Mỗi nhóm 1 con cá chép còn sống trong chậu nhựa trong và kẻ bảng 1 vào vở.

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

              Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp.

doc 4 trang Khánh Hội 23/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Soạn ngày 21/11/2017
Tuần: 16 - Tiết: 31
Chương 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Bài 31: CÁ CHÉP ( THỰC HÀNH 
QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết được các đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
3. Thái độ: HS có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Con cá chép và tranh cấu tạo ngoài của cá chép.
2. Trò: Mỗi nhóm 1 con cá chép còn sống trong chậu nhựa trong và kẻ bảng 1 vào vở.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	 Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ1: Tìm hiểu đời sống cá chép? (13 phút) 
- GV yêu cầu HS quan sát hoạt động cá sống trả lời:
+ Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?
- HS dựa vào thông tin + quan hoạt động của cá trả lời câu hỏi.
+ Sống ở ao hồ, sông , suối. Ăn động vật và thực vật.
I. Đời sống
- Cá chép sống trong môi trường nước ngọt, ưa vực nước lặng, ăn tạp.
HĐ2: Thực hành tìm hiểu cấu tạo ngoài của cá chép? (20 phút) 
- GV phân chia nhóm thực hành quan sát cấu tạo ngoài của cá chép.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép đối chiếu với hình 31 SGK/102 nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép: Thân, vây, vảy, mắt
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép bơi trong nước.
+ Cá chép bơ được là nhờ các bộ phận nào?
+ Các loại vây có chức năng như thế nào?
+ Giải thích sự thống nhất của cơ thể và sự thích nghi của cơ thể với môi trường sống của cá chép.
+Cấu tạo ngoài thích nghi với môi trường sống của cá chépnhư thế nào?
- HS các nhóm quan sát mẫu cá chép, đối chiếu hình vẽ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày trên mẫu, lớp quan sát bổ sung.
+Thân hình thôi, đầu gắn với thân.
+ Vây: Có các tia vây căng da mỏng
+ Vảy: Là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp.
+ Mắt không mi
HS quan sát cá chép bơi trong nước.
+ Cá bơi được nhờ các vây
+Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống, dừng lại hoặc bơi đứng.
 + Vây lưng, vây hậu môn: Giữ thăng bằng theo chiều dọc.
 +Vây đuôi: đẩy nước làm cá tiến về phía trước.
SGK/103
II. Cấu tạo ngoài
- Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc.
- Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhày 
- Mắt không mi.
- Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng khớp động với thân g
- Di chuyển: bơi 
4. Củng cố: (4 phút)
GV yêu cầu HS: 
 	 + Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
 	 + Ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp
Cột A
Cột B
Trả lời
1- Vây ngực, vây bụng
2- Vây lưng, vây hậu môn
3- Khúc đuôi mang vây đuôi
a- Giúp cá di chuyển về phía trước.
b-Giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, xuống.
c-Giữ thăng bằng theo chiều dọc
1
2
3
ĐA: 1 – b;	2 – c;	3 - a
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
 	 - Trả lời câu hỏi 1, 2, 4, SGK và làm bài tập bảng 2 trang 105.
 	 - Đọc mục “Em có biết”.
 	 - Chuẩn bị trước bài 32, Mỗi tổ chuẩn bị 1 con cá chép sống . Đọc và ghi lại nội dung bài thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm
GV:.................................................................................................................................................................................................................................................................................................. HS:......................................................................................................................................................................................................................................................... . . . . . . . . ................
Ngày soạn: 21/11/2017
Tuần: 16 - Tiết: 32
Bài 32: THỰC HÀNH: MỔ CÁ
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: HS nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ và quan sát bộ xương cá.
2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng mổ động vật có xương sống.
3. Thái độ: HS có ý thức nghiên túc trong giờ thực hành.
II. Chuẩn bị
 1. Thầy: + Bộ đồ mổ, khay nhựa, đinh gim (8 bộ cho 8 nhóm).
 	 + Tranh bộ xương cá.
 + Phiếu học tập:
Bảng. Các nội quan của cá
Tên cơ quan
Nhận xét và nêu vai trò
Mang
Tim
Thực quản, dạ day, ruột gan
Bóng hơi
Thận 
Tuyến sinh dục
Bộ não
2. Trò: Chuẩn bị theo nhóm mỗi nhóm một con cá chép mỗi con tương đương 250g.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	 Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tổ chức thực hành. (8 phút) 
- GV phân chia các nhóm thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành: Mổ và quan sát cấu tạo trong của cá.
- HS các nhóm đưa cá của nhóm mình để GV kiểm tra.
I. Chuẩn bị
+ Bộ đồ mổ, khay nhựa, đinh gim (8 bộ cho 8 nhóm).
+ Tranh bộ xương cá.
+ Cá chép sống
HĐ2: Tiến trình thực hành. (17 phút)
- GV hướng dẫn HS cách mổ cá. (SGK)
- GV nên chú ý cho HS cách cầm kéo cắt không để làm vỡ nội quan bên trong.
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan: Mang, tim, dạ dày, ruột, gan,mật, thận, tinh hoàn, tinh hoàn hoặc buồng trứng, bóng hơi
- GV quan sát các nhóm giúp đỡ các nhóm yếu hơn.
- HS quan sát thao tác của GV ghi nhớ cách tiến hành.
- Đại diện HS các nhóm tiến hành mổ cá của nhóm mình.
- Sau khi mổ HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
- HS quan sát các nội quan sau đó gỡ các nội quan để quan sát.
- Sau khi quan sát HS thảo luận hoàn thành bảng SGK/107.
II. Nội dung
1. Cách mổ
SGK/ 106
2. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
- Xác định vị trí: Mang, tim, dạ dày, ruột, gan,mật, thận, tinh hoàn, tinh hoàn hoặc buồng trứng, bóng hơi
- Quan sát bộ xương trên tranh: xác đĩnhương đầu, xương cột sống, xương tia vây 
HĐ3: Báo cáo kết quả thực hành. (10 phút)
- Yêu cầu HS ghi lại kết quả thực hành
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thu hoạch
- Ghi lại kết quả thực hành
- Báo cáo kết quả thu hoạch
III. Thu hoạch
- Các nhóm ghi lại kết quả thực hành
- Mỗi nhóm báo cáo nhận xét về một hệ cơ quan, nhóm khác bổ sung.
4. Củng cố: (2 phút)
- Sau khi các nhóm báo cáo GV nhận xét chốt kiến thức.
- Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh
Bảng. Các nội quan của cá
Tên cơ quan
Nhận xét và nêu vai trò
Mang
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang có vai trò trao đổi khí.
Tim
Nằm trước khoang thân ứng với vây ngực co bóp để đẩy máu vào động mạch giúp cho sự tuần hoàn máu.
Thực quản, dạ day, ruột gan
Phân hoá rõ rệt thành từng bộ phận giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
Bóng hơi
Trong khoang thân sát cột sống giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
Thận 
Hai dải sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
Tuyến sinh dục
Trong khoang thân ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng.
Bộ não
Não nằm trong hộp sọ ngoài có tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
- GV nhận xét kết quả của các nhóm.
- GV nhận xét ý thức của HS trong giờ thực hành.
- HS thu dọn, vệ sinh dụng cụ lớp học.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
- Xem lại bài.
- Xem trước bài “Cấu tạo trong của cá chép”.
IV. Rút kinh nghiệm
GV:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HS:...................................................................................................................................................................................................................................................... ......................... . . . . . . .
 Châu Thới, ngày tháng 11 năm 2017
DUYỆT TUẦN 16
.....................................................................
...............................................................................
.....................................................................
..........................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc