Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức: Giúp hs thông qua băng hình quan sát, phát hiện 1 số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ với con mồi hoặc kẻ thù.
2. Kĩ năng: .Kiến thức :Rèn luyện chi hs kĩ năng quan sát trên băng hình, tóm tắt nội dung đã xem.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Thầy:
- Máy chiếu, băng hình.
- Phiếu học tập:
Bảng ghi nhận tập tính một số đại diện lớp sâu bọ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 15 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 15/11/2017 Tuần: 15 - Tiết: 29 Bài 28: THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 1. Kiến thức: Giúp hs thông qua băng hình quan sát, phát hiện 1 số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kĩ năng: .Kiến thức :Rèn luyện chi hs kĩ năng quan sát trên băng hình, tóm tắt nội dung đã xem. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị 1. Thầy: - Máy chiếu, băng hình. - Phiếu học tập: Bảng ghi nhận tập tính một số đại diện lớp sâu bọ Tên ĐV qs được Môi trường sống Các tập tính Tự vệ Tấn công Dự trữ thức ăn Cộng sinh Sống thành XH Chăm sóc thế hệ sau 1. 2 3 4 5 6 7 8 2. Trò: Kiến thức ngành chân khớp III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hãy cho biết 1 số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương. 3. Nội dung bài mới: Mở bài : Chúng ta đã nghiên cứu sự đa dạng của sâu bọ. Vậy chúng có những tập tính nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 1 số tập tính của sâu bọ qua quan sát . HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN HĐ1: GV nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành. (5 phút) - GV nêu y/c của bài thực hành - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học - GV phân chia các nhóm thực hành. - HS theo dõi băng hình: ghi chép các diễn biến tập tính của sâu bọ. 1. Yêu cầu của bài thực hành - Nghiêm túc trong giờ học. - Ghi chép lại: Môi trường sống, tập tính, lối sống mọt số loài sâu bọ quan sát thấy trong băng hình HĐ2: Cho HS xem băng hình. (20 phút) - GV cho hs xem lần thứ nhất toàn bộ băng hình. - GV cho hs xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép tập tính của sâu bọ. - Với những đoạn khó hiểu hs có thể y/c GV chiếu lại. - HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu đến đó. + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. 2. Học sinh xem băng hình. - Về giác quan: - Về thần kinh: - Về tập tính: HĐ3: Thảo luận nội dung băng hình hoàn thành phiếu học tập. (8 phút) - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - GV dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - GV cho hs thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: ? Kể tên những sâu bọ quan sát được. ? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm thức ăn đặc trưng của từng loài. ? Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ ? Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. - GV kẻ sẳn bảng gọi hs lên chữa bài: - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sữa chữa. - Học sinh dựa vào nội dung phiếu học tập ¦ TĐN ¦ tìm câu trả lời. - Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng ¦ các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Thảo luận nội dung băng hình. - Hoàn thiện phiếu học tập - Tìm thêm một số tập tính của sâu bọ khác mà em biết 4. Củng cố: (4 phút) Đại diện từng nhóm báo cáo thu hoạch nhóm khác nhận xét. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Chuẩn bị bài 29, đặc điểm chung và vai trò của nghành chân khớp. - Xem trước nội dung phần đặc điểm chung, sự đa dạng ở chân khớp và vai trò thực tiễn IV. Rút kinh nghiệm GV: . . HS: . Ngày soạn: 15/11/2017 Tuần: 15 - Tiết: 30 Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS trình bày được các đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. II. Chuẩn bị 1. Thầy: - Tranh hình 29.1. 2. 3. 4. 5. 6 SGK trang 95, 96. - Bảng phụ: + Bảng 1: “đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp”. + Bảng 2: “Đa dạng về tập tính”. + Bảng 3: “Vai trò của ngành chân khớp”. 2. Trò: xem bài trước và kẻ bảng 1, 2, 3 vào vở. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm chung? (11 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 đến 6, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Thảo luận và đánh dấu vào ô trống ở hình để lựa lấy các đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành chân khớp. + Đặc điểm chung của ngành chân khớp là gì? - GV giới thiệu 1 số đặc điểm trong các hình => đặc điềm chung của ngành - HS quan sát hình 29 từ 1 đến 6, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình Thảo luận và đánh dấu vào ô trống ở hình để lựa lấy các đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành chân khớp.(Đ/A: 1,3,4) - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. I. Đặc điểm chung - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ bên trong. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác. HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng của chân khớp? (14 phút) - GV yêu cầu: Hoàn thành bảng 1 SGK/96. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - HS vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1. - HS lên hoàn thành bảng 1, lớp nhận xét bổ sung. II. Sự đa dạng của chân khớp 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống STT Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Chân ngực (số đôi) Cánh Nước Nơi ẩm ở cạn Số lượng Không có Không có Có `1 Giáp xác x 2 2 đôi 5 x 2 Hình nhện x 2 x 4 x 3 Sâu bọ x 3 1 đôi 3 x - Các loài chân khớp chúng sống ở đâu? - GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK/97. - GV chốt lại kiến thức đúng. -HS chốt lại : HS tiếp tục hoàn thành bảng 2 SGK/97. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, nhóm khác bổ sung. Sống sở cạn, ở dưới nước và nơi ẩm 2. Đa dạng về tập tính T Các tập tính chính Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật 1 Tự vệ, tấn công X X X X X 2 Dự trữ thức ăn X X X 3 Dệt lưới bãy mồi X 4 Cộng sinh để tồn tại X 5 Sống thành xã hội X X 6 Chăn nuôi động vật khác X 7 Đực cái nhận biết nhau bằng tính hiệu X 8 Chăm sóc thế hệ sau X X X + Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính ? - HS trả lời: SKK/97 Do có số lượng loài rất lớn, môi trường sống khác nhau, điều kiện sống khác nhau,.. * Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. HĐ3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn? (13 phút) - GV yêu cầu HS: dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3. SGK/97. - HS dựa vào kiên sthức đã học lự chọn những đại diện ở địa phương điền vào bảng 3. - Một vài HS báo cáo kết quả, lớp bổ sung. III. Vai trò thực tiễn S TT Tên đại điện có ở địa phương Có lợi Có hại 1 Lớp Giáp xác Tôm càng xanh Thực phẩm Tôm sú Xuất khẩu Tôm hùm Xuất khẩu 2 Lớp Hình nhện Nhện chăng lứoi Bắt sâu bọ có hại Nhện đỏ Hại cây trồng Bọ cạp Bắt sâu bọ có hại 3 Lớp Sâu bọ Bướm Bướm thụ phấn cho hoa Hại cây trồng (sâu non ăn lá) Ong mật Cho mật ong, thụ phấn cho hoa Kiến Bắt sâu bọ có hại - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống? * GDMT: Qua bài này các em nên có ý thức bảo vệ những động vật có ích. - Dựa vào bảng 3 trả lời - 1 HS trả lời còn lại góp ý. - Nhận xét, bổ sung, kết luận * Lợi ích: - Cung cấp thực phẩm cho con người. - Là thức ăn của động vật khác. - Làm thuốc chữa bệnh. - Thụ phấn cho cây trồng. - Làm sạch môi trường. * Tác hại: - Làm hại môi trường. - Làm hại cho nông nghiệp. - Hại đồ gỗ, tàu thuyền - Là vật trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố: (4 phút) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi? + Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp? + Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị con cá chép. - Mỗi nhóm 1 con cá phi cỡ 6 con 1 kg (còn sống). IV. Rút kinh nghiệm GV:......................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................HS:............................................................................................................................. DUYỆT TUẦN 15
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_15_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc