Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

            - HS trình bày được các dặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.

            - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

3. Thái độ: HS có lòng say mê học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

           1. GV: Mẫu vật con châu chấu và mô hình cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu.

           2. HS: chuẩn bị con châu chấu và tranh ảnh

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

           1. Ổn định lớp: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

  Trình bày cấu tạo và chức năng của các bộ phận của nhện? 

doc 5 trang Khánh Hội 23/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Soạn ngày 7/11/2018
Tuần: 14; Tiết: 17
LỚP SÂU BỌ
Bài 26: CHÂU CHẤU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 	 - HS trình bày được các dặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
 	 - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
3. Thái độ: HS có lòng say mê học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
 	1. GV: Mẫu vật con châu chấu và mô hình cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu.
 	2. HS: chuẩn bị con châu chấu và tranh ảnh
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
	1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 Trình bày cấu tạo và chức năng của các bộ phận của nhện? 
	3. Nôi dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (9 phút) : Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/86, quan sát hình 26.1 trả lời câu hỏi:
+ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
+ Mô tả mỗi phần của cơ thể châu chấu?
+ Cách di chuyển của châu chấu như thế nào?
- GV nhận xét chốt kiến thức.
+ So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình, quan sát mẫu vật ghi nhớ hiến thức. 
+ Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
+ Kể tên được các cơ quan ở mỗi phần
- Một HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
+ Linh hoạt hơn vì chúng có thể nhảy hoặc bay
I- Cấu tạo ngoài và di chuyển
- Cấu tạo cơ thể gồm 3 phần:
 + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
 + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
 + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở.
 - Di chuyển: bò, nhảy , bay.
Hoạt động 2 (13 phút) Tìm hiểu cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2 SGK/86, đọc thông tin thảo luận:
+ Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
+ Kể tên các bộ phận của hệ bài tiết?
+ Kể tên các bộ phận của hệ hô hấp?
+ Kể tên các bộ phận của hệ tuần hoàn?
+ Kể tên các bộ phận của hệ Thần kinh?
+ Hệ tiêu hoá và hê bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- Châu chấu cũng có những đặc điểm khác tôm thể hiện ở một số hệ cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
- Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, thần kinh, vận động, bài tiết, sinh sản.
- HS quan sát hình 26.2 SGK/86 đọc thông tin ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm (3p) thống nhất ý kiến:
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
+ Hệ tiêu hoá và bài tiết đổ chung vào ruột sau.
+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
II- Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn.
- Hệ bài tiết: dạng ống.
- Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí chằng chịt, xuất phát từ lỗ thở.
- Hệ tuần hoàn: đơn giản tim hình ống, hệ mạch hở.
- Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển.
Hoạt động 3 (6 phút) Tìm hiểu dinh dưỡng của châu chấu
- Các em đọc thông tin trả lời câu hỏi sau:
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
+ Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- HS đọc thông tin SGK/87 trả lời câu hỏi.
- Lớp bổ sung.
III- Dinh dưỡng
- Châu chấu ăn chồi non và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
Hoạt động 4 (6 phút): Tìm hiểu sinh sản và phát triển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/87+88 trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
+ Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
- GV chốt kiến thức và giải thích hiện tượng biến thái.
- HS đọc thông tin trả lời câu hỏi.
+ Châu chấu non phải lột xác vì vỏ cơ thể là vỏ kitin
IV- Sinh sản và phát triển
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ dưới
đất.
- Phát triển qua biến thái
	4. Củng cố: 4’
 GV yêu cầu HS làm bài tập
Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a. Cơ thể có 2 phần: đầu- ngực và phần bụng.
b. Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể.
d. Đầu có 1 đôi râu.
e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
Đáp án: b, d, e, g.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK trang 88.
 - Đọc mục “ Em có biết”.
 - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
 - Kẻ bảng trang 91 vào vở.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy.......................................................................
Trò.....................................................................
Soạn ngày 7/11/2018
Tuần: 14; Tiết: 28
 	 BÀI 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
1. Kiến thức:
 - Sự đa dạng của lớp Sâu bọ. 
 - Đặc điểm chung của lớp Sâu bọ.
 - Vai trò của Sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người .
2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ :Giáo dục cho hs biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại.
II. Chuẩn bị: 
1. Thầy: Tranh: Một số đại diện của lớp sâu bọ.
2. Trò: Bảng 1 và 2 vào vở bài tập.
III. Các bước lên lớp 
 1.Ổn định tổ chức lớp : 1’
 2. Kiểm tra bài cũ : 5’
	 Nêu cấu tạo trong của châu chấu?
	3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (11 phút): Tìm hiểu một số đại diện khác
- GV yêu cầu HS quan sát hình từ 27.1 đến 27.7 SGK đọc thông tin dưới hình trả lời câu hỏi:
+ Ngoài châu chấu Sâu bọ còn có những đại diện nào khác?
+ Chúng có đặc điểm gì nổi bật?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 SGK/91 và báo cáo. 
- GV chốt lại đáp án và chốt kiến thức.
+ Lớp sâu bọ có số lượng, môi trường sống và lối sống tập tính thế nào?
- HS quan sát hình, đọc thông tin trả lời câu hỏi. Yêu cầu:
+ Kể tên 7 đại diện.
+ Nêu thêm đặc điểm của các đại diện.
- Một số HS trả lời, lớp bổ sung.
- HS bằng hiểu biết của bản thân lựa chọn các đại diện điền vào bảng 1. 
- Đại diện nhóm báo cáo còn lại góp ý.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
I. Một số đại diện
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống
 Sâu bọ rất đa dạng:
- Chúng có số lượng loài lớn.
- Môi trường sống đa dạng.
- Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2 (11 phút): Tìm hiểu đặc điểm chung của sâu bọ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/91 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
? Nêu đặc điểm chung của sâu bọ? 
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
- HS đọc thông tin thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm trình bày đáp án.
II- Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
1. Đặc điểm chung
- Cơ thể gồm 3 phần: 
 + Đầu, ngực, bụng.
 + Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
- Phát triển qua biến thái.
Hoạt động 3 (11 phút): Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK làm bài tập điền bảng 2 SGK/92.
- GV nhận xét và nêu câu hỏi:
 * Nâng cao: Ngoài 7 vai trò trên lớp Sâu bọ còn có những vai trò gì trong thực tiển về lợi ích và tác hại?
* THGDMT: Kể tên một số loài sâu bọ có ích ở địa phương em? Các em làm gì để bảo vệ các loài sâu bọ có ích?
- HS hoàn thành bảng 2 SGK/92.
- Một HS lên điền bảng, lớp nhận xét bổ sung.
- HS kể thêm những vai trò của sâu bọ. Ví dụ: làm sạch môi trường (bọ hung) ; làm hại các cây công nghiệp.
- HS có thể kể ra các biện pháp như: nuôi ong lấy mật, nuôi tằm lấy tơ. Và có ý thức bảo vệ những sâu bọ có ích.
2. Vai trò thực tiễn
- Lợi ích:
 + Làm thuốc chữa bệnh.
 + Làm thực phẩm.
 + Thụ phấn cho cây trồng.
 + Làm thức ăn cho động vật khác.
 + Diệt các sâu bọ có hại.
 + Làm sạch môi trường.
- Tác hại:
 + Là động vật trung gian tuyền bệnh.
 + Gây hại cho cây trồng.
 + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
4. Củng cố: 4’ Gọi hs đọc kết luận sgk 
 - Hãy cho biết 1 số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?
 - Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ & lớp khác trong ngành chân khớp?
 - Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường/
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) 	- Học bài theo kết luận sgk 
 	- Đọc mục: “ Em có biết” 
	- Ôn tập: Ngành chân khớp và tìm hiểu tập tính của sâu bọ.
 IV. Rút kinh nghiệm: 
Thầy.
Trò.
	Châu Thới, ngày tháng 11 năm 2018
	Tổ ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc