Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện Giáp xác thường gặp. 

- Vai trò thực tiễn của Giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người.

  2. Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát tranh hình.

  3.Thái độ: HS có thái độ đúng đắn về vai trò của giáp xác từ đó có ý thức bảo vệ giáp xác có lợi.

II. Chuẩn bị:

   1. Thầy: Tranh ảnh, Phiếu học tập: Một số giáp xác khác

doc 5 trang Khánh Hội 23/05/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Soạn ngày 31/10/2018
Tuần: 13, tiết: 25
Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện Giáp xác thường gặp. 
- Vai trò thực tiễn của Giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người.
 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát tranh hình.
 3.Thái độ: HS có thái độ đúng đắn về vai trò của giáp xác từ đó có ý thức bảo vệ giáp xác có lợi.
II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: Tranh ảnh, Phiếu học tập: Một số giáp xác khác
STT
Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1
Mọt ẩm
2
Sun
3
Rận nước
4
Chân kiến
5
Cua đồng
6
Cua nhện
7
Tôm ở nhờ
 2. Trò: Kẻ phiếu học tập và bảng SGK/81 vào vở.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác (21 phút) 
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1 đến 7 SGK/79,80 đọc thông tin phía dưới hoàn thành phiếu học tập.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình, đọc chú thích ghi nhớ thông tin.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dung vào bảng, nhóm khác bổ sung.
I. Một số giáp xác khác
STT
Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1
Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
Ở cạn
Thở bằng mang
2
Sun
Nhỏ 
Tiêu giảm
Cố định
Sống bám vào vỏ tầu
3
Rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4
Chân kiếm
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
Kí sinh: Phần phụ tiêu giảm
5
Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6
Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
7
Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
Ẩn vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
- Từ bảng trên GV cho HS trả lời:
 + Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít?
 + Nhận xét sự đa dạng của Giáp xác?
- GV nhận xét chốt kiến thức
- HS quan sát lại bảng trả lời, lớp bổ sung.
- Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú.
Hoạt động 2 (17 phút) Tìm hiểu vai trò của Giáp xác
- GV nêu yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/80 hoàn thành bảng SGK/81.
+ Lớp giáp xác có vai trò như thế nào?
* THGDMT: Em hãy cho biết vai trò thực tiễn của lớp giáp xác?
- Hiện nay số lượng giáp xác so với trước kia như thế nào? nguyên nhân?
* Nâng cao: giáp xác trong tự nhiên có quan hệ về dinh dưỡng với các loài động vật khác như thế nào? Kể một số giáp xác gây ảnh hưởng tới giao thông đường thủy?
- HS kết hợp thông tin SGK và hiểu biết của bản thân hoàn thành bảng SGK/81.
- Một HS lên hoàn thành bảng, lớp bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
- Một số giáp xác là nguồn thức ăn của các loại cá. 
Ví dụ: như tôm, tép là nguồn thức ăn của cá, vịt, 
- Tôm sú, tôm he, cua,.. xuất khẩu.
- Một số giáp xác gây ảnh hưởng tới giao thông đường thủy như sun,..
II- Vai trò thực tiễn
- Lợi ích:
 + Là nguồn thức ăn của các loại cá.
 + Là nguồn cung cấp thực phẩm.
 + Là nguồn lợi xuất khẩu có giá trị.
- Tác hại:
 + Có hại cho giao thông đường thuỷ.
 + Có hại cho nghề cá.
 + Truyền bệnh giun sán.
 4. Củng cố: 4’
GV yêu cầu HS làm bài tập
Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
a. Mình có lớp vỏ bằng kitin và đá vôi.
b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang.
c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
 Câu 2: Trong những động vật sau con nào thuộc lớp Giáp xác?
a. Tôm sông b. Mối c. Tôm sú d. Kiến.
e. Cua biển g. Rận nước h.Nhện i. Rệp
k. Cáy l. Hà m. Một ẩm n. Sun
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK
 - Đọc “Em có biết”
 - Xem trước bài 25. NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
 + Kẻ bảng 1,2 bài 25 vào vở 
 + Chuẩn bị mẫu vật con nhện.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy
Trò.
Soạn ngày 31/10/2018
Tuần: 13; tiết: 26
LỚP HÌNH NHỆN
 	Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.
 - Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích.
 3. Thái độ: Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Mẫu con nhện, tranh cấu tạo ngoài của nhện, bang ‘Đặ điểm cấu tạo ngoài của nhện’ và bảng ‘ý nghĩa thực tiển của lớp hình nhện’.
 2. HS : kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 Nêu đặ điểm mọt, ẩm, rận nước.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (19 phút) Tìm hiểu về nhện
- GV hướng dẫn HS quan sát con nhện, đối chiếu hình 25.1 SGK yêu cầu:
+ Cơ thể nhện gồm mấy phần? Xác định trên con nhện?
+ Mỗi phần có những bộ phận nào?
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 25.1 thảo luận nhóm hàon thành bảng 1 SGK/82.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- HS quan sát hình 25.1 SGK/82 đọc chú thích xác định bộ phận trên mẫu con nhện. Yêu cầu nêu được:
+ Cơ thể gồm: phần đầu – ngực và phần bụng. 
+ Kể tên.
- HS thảo luận nhóm 4 phút hoàn thành bảng 1.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, nhóm khác bổ sung.
I. NHỆN
1. Đặc điểm cấu tạo
*Kết luận: Như bảng 1 đã hoàn thành.
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Các phần cơ thể
Số chú thích
Tên bộ phận quan sát thấy
Chức năng
Phần đầu- ngực
1
Đôi kìm có tuyến độc
Bắt mồi và tự vệ
2
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
Cảm giác về khứu giác, xúc giác
3
4 đôi chân bò
di chuyển và chăng luới
Phần bụng
4
phía trước là đôi khe hở
Hô hấp
5
Ở giữa là lỗ sinh dục
Sinh sản
6
Phía sau là các núm tơ
Sinh ra tơ nhện
- GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK đọc chú thích :
+ Hãy sắp xếp lại quá trình chăng lưới của nhện theo đúng thứ tự?
* Nâng cao: mô tả tập tính chăng lưới và bắt mồi của nhện?
- GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện :
+ Hãy sắp xếp các thao tác cho hợp lí?
- GV cung cấp đáp án đúng: 4,1,2,3
- HS thảo luận nhóm bàn 3 phút hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm nêu đáp á, các nhóm khác bổ sung.
- Một HS mô tả lại cách bắt mồi của nhện.
- HS nghiên cứu kĩ thông tin thảo luận nhóm bàn sắp xếp theo đúng trình tự.
- Đại diện các nhóm thông báo đáp án đúng.
2. Tập tính
a. Chăng lưới
+ Chăng dây tơ khung.
+ Chăng dây tơ phóng xạ.
+ Chăng các sợi tơ vòng.
+ Chờ mồi.
b. Bắt mồi
- Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc.
- Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi.
- Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian.
- Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
Hoạt động 2 (14 phút) Tìm hiểu sự đa dạng của lớp hình nhện
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK/84:
+ Ngoài nhện lớp hình nhện còn có những đại diện nào?
- GV thông báo: còn một số khác như: nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK/85.
- GV nhận xét.
- Từ bảng 2 GV yêu cầu:
+ Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện?
* THGDMT: Vai trò của lớp Hình nhện?.
Là HS em phải làm gì để bảo vệ đa dạng của lớp hình nhện trong tự nhiên?
- HS quan sát hình và trả lời
- Nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 (5 phút).
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, nhóm khác bổ sung.
- Có ý thức bảo vệ đa dạng của lớp hình nhện có lợi
II- SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
1. Một số dại diện
 - Bọ cạp
 - Cái gẻ
 - Con ve bò
2. Ý nghĩa thực tiễn
- Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú.
- Đa số có lợi , một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
 4. Củng cố: 4’ 
GV yêu cầu HS làm bài tập
Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:
A. Số đôi phần phụ của nhện là:
 a.4 b.5 c.6
B. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính:
 a.Chăng lưới b.Bắt mồi c.Cả a và b
C. Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông được xếp vào lớp hình nhện vì:
a. Cơ thể có 2 phần đầu – ngực và phần bụng.
b. Có 4 đôi chân bò.
c. Cả a và b.
Đáp án: 1 – 4 ; 2 – c ; 3 – c
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) 	- Học bài theo câu hỏi SGK/85.
 	- Mỗi nhóm chuẩn bị một con châu chấu và chuẩn bị trước bài 26.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy..
Trò..
	Châu Thới, ngày tháng năm 2018
	Tổ ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_13_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc