Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Khái niệm về lớp Giác xác

- Đặc điểm cấu tạo của tôm sông thích nghi với đời sống ở nước.

- Các tập tính, đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật.

 3. Thái độ: HS có ý thức nghiêm túc khi quan sát mẫu sống và niềm đam mê nghiên cứu.

II. Chuẩn bị :

  1. Thầy: Dụng cụ:- Khay mổ, bộ đồ mổ, hộp đựng mẫu vật, lúp cầm tay

    + Mẫu con tôm còn sống

              + Bảng “Chức năng chính các phần phụ của tôm”.

  2. Trò: Chuẩn bị mẫu tôm sống 

III. Các bước lên lớp :

  1. Ổn định lớp: 1’

  2. Kiểm tra bài cũ: 5’

     Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm?

doc 5 trang Khánh Hội 23/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Soạn ngày 23/10/2018
Tuần: 12; Tiết: 23
 CHƯƠNG 5: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC
Bài 22: TÔM SÔNG
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Khái niệm về lớp Giác xác
- Đặc điểm cấu tạo của tôm sông thích nghi với đời sống ở nước.
- Các tập tính, đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật.
 3. Thái độ: HS có ý thức nghiêm túc khi quan sát mẫu sống và niềm đam mê nghiên cứu.
II. Chuẩn bị :
Thầy: Dụng cụ:- Khay mổ, bộ đồ mổ, hộp đựng mẫu vật, lúp cầm tay
 + Mẫu con tôm còn sống
 + Bảng “Chức năng chính các phần phụ của tôm”.
 2. Trò: Chuẩn bị mẫu tôm sống 
III. Các bước lên lớp :
 1. Ổn định lớp: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm?
Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
- Các em quan sát mẫu vật kết hợp thông tin và hình 22 hãy cho biết: 
+ Cơ thể tôm gôm có mấy phần, tên gọi là gì?
+ Nhận xét màu sắc vỏ tôm?
+ Bóc một vài khoanh vỏ nhận xét độ cứng.
+ Vỏ cơ thể tôm có chức năng gì ?
+ Vỏ cơ thể tôm được cấu tạo như thế nào?
- GV chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu tôm theo các bước:
+ Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22 để xác định tên vị trí các phần phụ?
+ Quan sát hoạt động của tôm để xác định chức năng của phần phụ?
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK/75.
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- Qua bảng trên các em hãy cho biết:
+ Cơ thể tôm phần đầu ngực có những bộ phận nào, có chức năng gì?
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của tôm trên mẫu vật kết hợp thông tin SGK trả lời câu hỏi.
+ Tôm di chuyển bằng hình thức nào?
- HS quan sát mẫu kết hợp hình và đọc thông tin trả lời câu hỏi GV.
- Cơ thể gồm 2 phần: Đầu ngực và phần bụng.
+ Vỏ tôm có màu sắc của môi trường.
+ Cứng cáp.
+ Bảo vệ cơ thể.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.
- HS các nhóm quan sát mẫu ghi nhớ thông tin.
- Các nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng SGK/75.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 1 HS trả lời còn lại nhận xét góp ý.
- HS dựa vào thông tin và qua quan sát mẫu trả lời.
I- Cấu tạo ngoài và di chuyển
- Cơ thể gồm 2 phần: Đầu ngực và phần bụng.
1. Vỏ cơ thể
- Vỏ cơ thể cấu tạo bằng kitin ngấm thêm canxi, có chứa sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường.
2. Các phần phụ tôm và chức năng
- Đầu ngực:
 + Mắt, râu: định hướng phát hiện con mồi.
 + Chân hàm: giữ và xử lí mồi.
 + Chân ngực: Bò và bắt mồi.
- Bụng: chân bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy.
3. Di chuyển:
 Tôm di chuyển bằng cách bò, bơi (tiến, lùi) , nhảy.
Hoạt động 2 (12 phút) : Tìm hiểu hoạt động sống của tôm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn mục II SGK/76.
+ Tôm ăn mạnh vào thời gian nào trong ngày?
+ Thức ăn của tôm là gì?
+ Người ta dùng thính để cắt gío tôm là dựa vào đặc điểm nào?
- Qua trên các em hãy cho biết:
+ Thức ăn, tiêu hoá, hô hấp bài tiết của tôm như thế nào? 
- GV chốt kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu:
- Đại diện các nhóm trả lời.
+ Tôm kiếm ăn vào lúc chập tối.
+ Thức ăn của tôm là thực vật, động vật.
+ Tôm có khứu giác phát triển.
- 1 HS trả lời còn lại góp ý.
II. Hoạt động sống của tôm
- Tôm ăn tạp hoạt động về đêm.
- Tiêu hoá : ở dạ dày nhờ có enzim, hấp thụ ở ruột.
- Hô hấp: thở bằng mang.
- Bài tiết: qua tuyến bài tiết ở gốc đôi râu.
 4. Củng cố: 4’
 	Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1-Tôm được xếp vào ngành Chân khớp vì:
 	 a. Cơ thể chia 2 phần: đầu – ngực và bụng.
 b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
 	 c. Thở bằng mang.
2-Tôm thuộc lớp giáp xác vì:
 	 a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
 	 b. Tôm sống ở nước.
 	 c. Cả a và b.
3- Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm:
 	a. Bơi lùi
 	b. Bơi tiến.
c. Nhảy.
d. Cả a và c.
Đáp án: 1 – b ; 2 – a ; 3 – d
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) 	 - - Học bài, trả lời câu hỏi SGK/76.
	- Xem trước bài 23 SGK trang 77. 	
- Chuẩn bị bài thực hành: Mỗi nhóm 2 con tôm còn sống.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 23/10/2018
Tuần: 12; Tiết: 24
 Bài 23: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Củng cố kĩ thuật mổ ĐVKXS, biết sử dụng các dụng cụ mổ.
- Biết một số nội quan : tiêu hóa, hệ cơ, cơ quan thần kinh, cơ quan hô hấp
 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng mổ động vật không xương sống.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác kỉ luật trong giờ thực hành.
II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: Bộ đồ mổ, khay nhựa, kính lúp (8 bộ).
 2. trò : các nhóm chuẩn bị 2 con tôm sông to còn sống.
III. Các bước lên lớp: 
	1. Ổn định lớp: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày cấu tạo ngoài của tôm sông?
- Kể tên các phần phụ tôm và chức năng của chúng?
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động (24 phút): Tiến trình thực hành
- Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu vật của HS.
- Phân chia các nhóm dụng cụ cho các nhóm.
- GV hướng dẫn cách mổ và quan sát mang tôm.
- Cách mổ  thực hiện theo 2 bước sau (hình 23.1 SGK) :
 + Dùng kẹp nâng và cắt theo đường chấm, gạch.
 + Khẽ gỡ một chân ngực kèm lá mang ở gốc. 
- Sau khi mổ xong dùng kính lúp quan sát nhận biết các bộ phận chú thích vào hình 23.1.
- GV hướng dẫn cách mổ và quan sát cấu tạo trong (hình 23.2 SGK).
- Cách mổ gồm có 2 bước sau:
+ Bước 1: dùng kẹp nâng, kéo cắt 2 đường AB và A’B’ song song, đến gốc 2 mắt kép thì cắt đường ngang BB’.
 + Bước 2: cắt 2 đường AC và A’C’ ngược xuống phía đuôi.
- Dựa vào thông tin SGK/78, các nhóm đối chiếu mẫu mổ nhận biết các hệ cơ quan.
- GV quan sát và hướng dẫn thêm cho các nhóm.
- HS quan sát ghi nhớ cách tiến hành.
- Sau khi mổ xong dùng kính lúp quan sát nhận biết các bộ phận chú thích vào hình 23.1.
- HS nghe và ghi nhận, cách mổ.
- Các nhóm tiến hành mổ tôm để quan sát.
I. Hướng dẫn và thực hành :
 1. Mổ và quan sát mang tôm
2. Mổ và quan sát cấu tạo trong
- Cơ quan tiêu hoá.
- Cơ quan thần kinh
Hoạt động 2(10’): viết bài thu hoạch.
- Điền chú thích vào hình 23.1 A, B.
- Nêu đặc điểm, ý nghĩa lá mang.
- Điền chú thích vào hình 23.3 B, C 
- Nêu đặc điểm cơ quan tiêu hoá và hệ thần kinh.
- Yêu cầu nộp bài thu hoạch.
- Nêu và hận xét một vài bài 
- Hoàn thành bài thu hoạch theo yêu cầu của GV.
- Mỗi HS nộp 1 bài thu hoạch.
II. Thu hoạch:
1. Mang tôm:
- Chú thích hình 23.1A, B:
 1 : lá mang.
 2 : Lá mang hình lông chim
 3 : bó cơ
 4 : đốt gốc chân ngực.
- Đặc điểm chức năng của lá mang :
 + Bám vào góc chân ngực : tăng cường trao đổi khí khi chân ngực vận động.
 + Thành túi mang mỏng : trao đổi khí dể dàng qua thành lá mang.
 + Có lông phủ : tạo dòng nước mang ô xi vào miệng.
2. Cấu tạo trong của tôm :
 - Chú thích hình 23.3 B, C :
 + Hình 23.3 B :
3 : dạ dày
4 : tuyến gan
6 : Ruột.
 - Hình 23.3 C :
1 : hạch não
2 : vòng thần kinh hầu
5 : khối hạch ngực
7 : chuỗi hạch bụng.
- Đặc điểm cơ quan tiêu hoá và hệ thần kinh :
 + Tiêu hoá : miệng à thực quản à dạ dày àruột à hậu môn.
 Có tuyến gan
 + Thần kinh :
 Dạng chuỗi hạch, sát bụng
 Gồm 2 hạch não, vòng thần kinh hầu, khối hạch ngực, chuỗi hạch bụng.
 4. Củng cố: 4’
 - GV nhận xét ý thức, kết quả của các nhóm.
 - Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) 	 - Học bài phần cấu tạo trong cơ quan tiêu hoá và cơ quan thần kinh.
- Đọc trước Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác.
IV. Rút kinh nghiệm:
ThầyTrò
	Châu Thới, ngày tháng năm 2018
	Tổ ký duyệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc