Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Quan sát một số cấu tạo đặc trưng của Thân mềm và phân biệt được các cấu tạo chính của Thân mềm từ cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
- Củng cố kĩ năng quan sát bằng kính lúp trên mẫu vật thật.
2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, hợp tác trong nhóm, quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong giờ.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy : mẫu vật mực tươi
- Kính lúp, giao thái, khai mổ, Trai sông (đã cắt cơ khép vỏ trai), (8 bộ)
- Bảng thu hoạc, bộ ảnh hình 20.1.2.3.4.5 (mỗi nhóm 1 bộ) đã học ở tiết trước.
2. Trò: sưu tầm mẫu vật, mỗi nhóm 1 con mực tươi.
III. Các bước lên lớp:
- Ổn định lớp: 1’
- KTBC: 5’
- Cấu tạo ngoài của mực gồm có những bộ phận nào?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Soạn ngày: 16/10/2018 Tuần: 11; Tiết: 21 Bài 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát một số cấu tạo đặc trưng của Thân mềm và phân biệt được các cấu tạo chính của Thân mềm từ cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. - Củng cố kĩ năng quan sát bằng kính lúp trên mẫu vật thật. 2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, hợp tác trong nhóm, quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ: HS nghiêm túc trong giờ. II. Chuẩn bị: 1. Thầy : mẫu vật mực tươi - Kính lúp, giao thái, khai mổ, Trai sông (đã cắt cơ khép vỏ trai), (8 bộ) - Bảng thu hoạc, bộ ảnh hình 20.1.2.3.4.5 (mỗi nhóm 1 bộ) đã học ở tiết trước. 2. Trò: sưu tầm mẫu vật, mỗi nhóm 1 con mực tươi. III. Các bước lên lớp: Ổn định lớp: 1’ KTBC: 5’ Cấu tạo ngoài của mực gồm có những bộ phận nào? Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(25’): Quan sát cấu tạo trong của mực. - Các em quan sát hình 20.6 và mẫu vật thảo luận nhóm điền chú thích vào hình 20.6 và hoàng thành bảng thu hoạch. - Quan sát hình và mẫu vật thảo luận nhóm điền chú thích vào hình 20.6 và hoàng thành bảng thu hoạch. I. Quan sát cấu tạo trong Hoạt động 2(14’): báo cáo thu hoạch - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo chú thích hình 20.5.6 nhóm còn lại góp ý. - Điều chỉnh đúng. - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo bảng thu hoạch nhóm còn lại góp ý. - Điều chỉnh đúng. - Đại diện 1 nhóm báo cáo nhóm còn lại góp ý. - Đại diện 1 nhóm báo cáo nhóm còn lại góp ý. II. Thu hoạch: Chú thích hình 20.6. 1. Áo 2. Mang 3. Khuy cài áo 4. Tua dài 5. Miệng 6. Tua ngắn 7. Phiểu hút nước 8. Hậu môn 9. Tuyến sinh dục. Bảng thu hoạch STT Đặc điểm cần quan sát Ốc Trai Mực 1 Số lớp cấu tạo vỏ 3 3 1 2 Số chân (hay tua) 1 1 2 + 8 3 Số mắt 2 không 2 4 Có giác bám không không Nhiều 5 Có lông trên tua miệng không Nhiều không 6 Dạ dày , ruột , gan , túi mực. có 4. Củng cố: 3’ - GV nhận xét về sự chuẩn bị, ý thức, kết quảc của các nhóm. - HS thu dọn dụng cụ , mẫu vật, dọn vệ sinh lớp học. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - HS đọc trước phần 3 trong phần III bài 20. IV. Rút kinh nghiệm: ThầyTrò. Soạn ngày: 16/10/2018 Tuần: 11; Tiết: 22 Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sự đa dạng của Thân mềm, đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm. - Vai trò của ngành Thân mềm đối với con người 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Rèn kỉ năng hợp tác lắng nghe tích cực, trình bày ý kiến trước tổ nhóm. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: + Bảng phụ đã hoàng thành. Bảng 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm STT Các đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt 1 Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảmh x x x 2 Sò Nươc lợ Vùi lấp 2 mảmh x x x 3 Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc x x x 4 Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc x x x 5 Mực Biển Bơi nhanh Tiêu giảm x x x . + Phiếu học tập (Bảng ý nghĩa thực tiển của ngành thân mềm). 2. HS: Kẻ bảng1, 2 vào vở. III. các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp : 1’ 2. KTBC : (không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (21 phút) : Tìm hiểu đặc điểm chung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/71 thảo luận nhóm bàn (2 em) câu hỏi: + Sự đa dạng của thân mềm thể hiện ở những đặc điểm nào? - GV nhận xét chốt kiến thức. - GV thông báo: Tuy thích nghi rộng nhưng cấu tạo cơ thể thân mềm vẫn có đặc điểm chung. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và quan sát hinh 21 SGK/71 hoàn thành bảng 1 SGK/72. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - HS thảo luận 2 phút thống nhất đáp án. Yêu cầu: Sự đa dạng thể hiện ở kích thước, môi trường sống, tập tính. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung ý kiến. - HS thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành bảng 1. - Đại diện 1 nhóm lên ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ sung. I. Đặc điểm chung Ngành thân mềm có khoảng 70 nghìn loài rất đa dạng về kích thước, môi trường sống và tập tính. Bảng 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm STT Các đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt 1 Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảmh x x x 2 Sò Nươc lợ Vùi lấp 2 mảmh x x x 3 Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc x x x 4 Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc x x x 5 Mực Biển Bơi nhanh Tiêu giảm x x x - GV yêu cầu HS quan sát lại bảng đã hoàn thành trả lời: + Thân mềm có những đặc điểm chung nào? - HS quan sát bảng rút ra đặc điểm chung của thân mềm. * Đặc điểm chung của thân mềm: - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi. - Khoang áo phát triển. - Hệ tiêu hoá phân hoá rõ. Hoạt động 2 (16 phút) Tìm hiểu vai trò của thân mềm - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cả chương, liên hệ địa phương chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2 SGK/72. - GV nhận xét kết quả của các nhóm và nêu câu hỏi: + Ngành thân mềm có vai trò gì? * THGDMT: Liên hệ “Vai trò của thân mềm” + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thân mềm có ích? - HS thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng nhóm. - Các nhóm treo kết quả của nhóm lên bảng, nhóm khác bổ sung. - HS rút ra kết luận. - HS trả lời. Phải sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm, đồng thời có ý thức bảo vệ chung. II- Vai trò - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người. + Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Làm sạch môi trường nước. + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng. 4. Củng cố: 5’ - HS đọc kết luận SGK/73. - GV yêu cầu HS làm bài tập: Khoanh vào ý trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1-Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì: a. Thân mềm , không phân đốt. b. Có khoang áo phát triển. c. Hệ tiêu hoá phân hoá d. Cả a, b, c 2-Đặc điểm nào chứng tỏ mực thích nghi với cách di chuyển nhanh trong nước, tự vệ và săn mồi? a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm b. Có mắt tinh và có thể điều tiết c. Có chân bơi như vịt d. Cả a và b 3-Những thân mềm nào dưới đây có hại: a.Ốc sên, trai, sò b.Mực , hà biển, hến c.Ốc sên, ốc ruộng, ốc bươu vàng 4-Vỏ đá vôi của thân mềm có vai trò: a. Bảo vệ cơ thể mềm bên trong b. Làm vật trang trí cho thân mềm c. Giúp thân mềm di chuyển nhanh Đáp án: 1 – d ; 2 – d ; 3 – c ; 4 – a 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học bài theo câu hỏi SGK/72. - Chuẩn bị bài 22 mỗi nhóm một con tôm sông còn sống và tôm chín. IV. Rút kinh nghiệm: .... Châu Thới, ngày tháng năm 2018 Tổ ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc