Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS quan sát cấu tạo trong của mực.
- Phân biệt được các cấu tạo trong của thân mềm (mực).
2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, hợp tác trong nhóm, quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong giờ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
- Kính lúp, dao thái, khay mổ, mẩu mổ mực, (8 bộ)
- Bảng thu hoạch, bộ ảnh hình 20.1.2.3.4.5 (mỗi nhóm 1 bộ) đã học ở tiết trước.
2. Trò: sưu tầm mẫu vật, mỗi nhóm 1 con mực tươi, trai sông.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 18/10/2017 Tuần: 11 - Tiết: 21 Bài 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS quan sát cấu tạo trong của mực. - Phân biệt được các cấu tạo trong của thân mềm (mực). 2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, hợp tác trong nhóm, quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ: HS nghiêm túc trong giờ. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Kính lúp, dao thái, khay mổ, mẩu mổ mực, (8 bộ) - Bảng thu hoạch, bộ ảnh hình 20.1.2.3.4.5 (mỗi nhóm 1 bộ) đã học ở tiết trước. 2. Trò: sưu tầm mẫu vật, mỗi nhóm 1 con mực tươi, trai sông. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Quan sát cấu tạo trong của mực? (25’) - Các em quan sát hình 20.6 và quan sát mẫu mổ cấu tạo trong của mực, dùng kín lúp quan sát những chỗ thấy được giới thiệu ở sách giáo khoa. - Chú thích hình 20.6 - Quan sát hình và mẫu mổ thảo luận nhóm điền chú thích vào hình 20.6 - Chú thích hình 20.6 I. Quan sát cấu tạo trong: - Quan sát mẫu vật, đối chiếu vẽ hình 20.6 - Chú thích hình 20.6 1. Áo 2. Mang 3. Khuy cài áo 4. Tua dài 5. Miệng 6. Tua ngắn 7. Phiểu hút nước 8. Hậu môn 9. Tuyến sinh dục. HĐ2: Báo cáo thu hoạch. (14’) - GV yêu cầu làm bài thu hoạch: Vẽ và chú thích các hình 20. 1,2, 4, 5, 6 và kẽ bảng thu hoạch SGK, hoàn thành bảng - Làm bài thu hoạch: Vẽ và chú thích các hình 20. 1,2, 4, 5, 6 và kẽ bảng thu hoạch SGK, hoàn thành bảng II. Thu hoạch: Vẽ và chú thích các hình 20. 1,2, 4, 5, 6 và kẽ bảng thu hoạch SGK, hoàn thành bảng Bảng thu hoạch STT Đặc điểm cần quan sát Ốc Trai Mực 1 Số lớp cấu tạo vỏ 3 3 1 2 Số chân (hay tua) 1 1 2 + 8 3 Số mắt 2 không 2 4 Có giác bám không không Nhiều 5 Có lông trên tua miệng không Nhiều không 6 Dạ dày , ruột , gan , túi mực. có 4. Củng cố: (3 phút) - GV nhận xét về sự chuẩn bị, ý thức, kết quảc của các nhóm. - HS thu dọn dụng cụ , mẫu vật, dọn vệ sinh lớp học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - HS học bài. - Tìm hiểu trước bài 21: + Đặc điểm chung của ngành thân mềm. + Thân mềm có vai trò như thế nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: HS: Ngày soạn: 18/10/2017 Tuần: 11 - Tiết: 22 Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS trình bày được sự đa dạng của thân mềm. - Biết được đặc điểm chung của ngành thân mềm. - Nêu được vai trò thực tiễn của thân mềm. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Rèn kỉ năng hợp tác lắng nghe tích cực, trình bày ý kiến trước tổ nhóm. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: 2. Trò: Kẻ bảng1, 2 vào vở. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành thân mềm? (21 phút) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/71 thảo luận nhóm trả lờicâu hỏi: + Sự đa dạng của thân mềm thể hiện ở những đặc điểm nào? - GV thông báo: Tuy thích nghi rộng nhưng cấu tạo cơ thể thân mềm vẫn có đặc điểm chung. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và quan sát H 21 SGK/71 hoàn thành bảng 1 SGK/72. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - HS thảo luận 2 phút thống nhất đáp án. + Sự đa dạng thể hiện ở kích thước, môi trường sống, tập tính. - HS thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành bảng 1. - Đại diện 1 nhóm lên ghi kết quả vào bảng, nhóm khác bổ sung. I-Đặc điểm chung Ngành thân mềm có khoảng 70 nghìn loài rất đa dạng về kích thước, môi trường sống và tập tính. STT Các đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt 1 Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảmh x x x 2 Sò Nươc lợ Vùi lấp 2 mảmh x x x 3 Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc x x x 4 Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc x x x 5 Mực Biển Bơi nhanh Tiêu giảm x x x - GV yêu cầu HS quan sát lại bảng đã hoàn thành trả lời: + Thân mềm có những đặc điểm chung nào? - HS quan sát bảng rút ra đặc điểm chung của thân mềm: + Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi + Khoang áo phát triển. + Hệ tiêu hoá phân hoá rõ. + Cơ quan di chuyển đơn giản * Đặc điểm chung của thân mềm: - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi - Khoang áo phát triển. - Hệ tiêu hoá phân hoá rõ. - Cơ quan di chuyển đơn giản HĐ2: Tìm hiểu vai trò của thân mềm? (16 phút) - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cả chương, liên hệ địa phương chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2 SGK/72. - GV nhận xét kết quả của các nhóm và nêu câu hỏi: + Ngành thân mềm có vai trò gì? - GV nhận xét, kết luận. * GDMT: - GV đưa câu hỏi liên hệ: + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thân mềm có ích? - HS thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng nhóm. - Các nhóm treo kết quả của nhóm lên bảng, nhóm khác bổ sung. - HS rút ra kết luận. + Làm thực phẩm cho con người. + Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Làm sạch môi trường nước. + Làm đồ trang trí, trang sức. - HS trả lời. Phải sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm, đồng thời có ý thức bảo vệ chung. II. Vai trò - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người. + Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Làm sạch môi trường nước. + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng. 4. Củng cố: (5 phút) - HS đọc kết luận SGK/73. - GV yêu cầu HS làm bài tập: Khoanh tròn vào ý trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Những thân mềm nào dưới đây có hại: a. Ốc sên, trai, sò b. Mực , hà biển, hến c. Ốc sên, ốc ruộng, ốc bươu vàng 2. Vỏ đá vôi của thân mềm có vai trò: a. Bảo vệ cơ thể mềm bên trong b. Làm vật trang trí cho thân mềm c. Giúp thân mềm di chuyển nhanh Đáp án: 1. c ; 2. a 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Học bài theo câu hỏi SGK/72. - Chuẩn bị bài 22 mỗi nhóm một con tôm sông còn sống và tôm chín. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: HS:. Châu Thới, ngàytháng 10 năm 2017 DUYỆT TUẦN 11
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_11_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.docx