Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

  1. Mục tiêu:

1. Kiến thức 

           Khái niệm ngành Thân mềm, đặc điểm đặc trưng của ngành, biết được vì sao trai sông xếp vào ngành Thân  mềm và giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát, đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai sông.

 

           2. Kỷ năng:  Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu

3.Thái độ: HS có lòng say mê tìm hiểu, yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị:

  1. GV: tranh hình 18.1.2.3.4 (SGK trang 62, 63)
  2. HS: Xem bài trước (SGK trang 62, 63).

III. Các bước lên lớp:

  1. Ổn định lớp:  1’

2. KTBC:  (không kiểm tra)

3. Nội dung bài mới:

doc 6 trang Khánh Hội 23/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Soạn ngày: 09/10/2018
Tuần: 10; Tiết: 19
Chương 4:	NGÀNH THÂN MỀM	
Bài 18:	TRAI SỐNG	
Mục tiêu:
1. Kiến thức 
	- Khái niệm ngành Thân mềm, đặc điểm đặc trưng của ngành, biết được vì sao trai sông xếp vào ngành Thân mềm và giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát, đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai sông.
	2. Kỷ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu
3.Thái độ: HS có lòng say mê tìm hiểu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
GV: tranh hình 18.1.2.3.4 (SGK trang 62, 63)
HS: Xem bài trước (SGK trang 62, 63).
III. Các bước lên lớp:
Ổn định lớp: 1’
2. KTBC: (không kiểm tra)
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (13 phút) Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo
- GV đặt câu hỏi:
+ Trai sống ở đâu?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/62, quan sát hình 18.1, 18.2 và mẫu vỏ trai trả lời:
+ Nêu đặc điểm của vỏ trai?
+ Vỏ trai có chức năng gì?
+ Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
- Gv diển giải thêm:
+ Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước.
 + Giữa: là tấm mang.
 + Trong: thân trai.
 + Chân rìu.
+ Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm thế nào?
+ Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
+ Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
+ Trai tự vệ bằng cách nào?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV giới thiệu: Đầu trai tiêu giảm.
- Trai sông sống ở đáy ao hồ, sông ngòi; bò và ẩn mình trong bùn các, thân trai mềm nằm trong 2 vỏ
- HS tự nghiên cứu thông tin ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhó trình bày đặc điểm trên mẫu, nhóm khác góp ý.
- Chức năng vỏ trai : bảo vệ cơ thể trai.
+ Mở vỏ trai: Cắt dây chằng ở lưng, cắt 2 cơ khép vỏ.
+ Vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát cháy mùi khét.
+ Sự mở vỏ ra do tính tự động khi trai chết.
+ Khép vỏ lại
 I. Hình dạng, cấu tạo 
 1. Vỏ trai
- Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía lưng.
- Dây chằng ở bản lề cùng 2 cơ khép vỏ bám ở mặt trong à điều chỉnh sự khép, mở vỏ trai. 
- Lớp sừng (ngoài) à lớp đá vôi (giữa) à lớp xà cừ (trong cùng).
2. Cơ thể trai
- Dưới vỏ trai là áo traià 2 tấm mang ở mỗi bên à thân trai à chân trai (chân rìu).
.
Đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn.
Hoạt động 2 ( 8 phút) : Tìm hiểu cách di chuyển của trai
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK trả lời:
+ Trai di chuyển như thế nào?
- GV nhận xét, chốt kiến 
thức.
- GV thông báo thêm: chân trai thò theo hướng nào thân chuyển động theo hướng đó.
- HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK/63 mô tả cách di chuyển của trai.
-Một HS phát biểu, lớp bổ sung.
II. Di chuyển
 Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ mà trai di chuyển chậm 20 – 30cm .
Hoạt động 3 (9 phút) Tìm hiểu dinh dưỡng của trai
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nước qua ống hút vào khoang áo đem gì cho miệng và mang trai?
+ Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
+ Thức ăn của trai là gì?
+ Trai trao đỏi Oxi nhờ bộ phận nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV hỏi thêm:
* Nâng cao: Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa với môi trường nước? 
- HS tự thu nhận thông tin, thảo luận trong nhóm 2 em thống nhất câu trả lời. Yêu cầu:
+ Nước đem đến oxi và thức ăn.
+ Kiểu dinh dưỡng thụ động.
- HS trình bày đáp án.
- Vai trò lọc nước: Kiểu dinh dưỡng của trai giúp làm sạch môi trường nước.
III-Dinh dưỡng
- Trai ăn động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
- Oxi trao đổi qua mang.
Hoạt động 4 ( 8 phút) : Tìm hiểu hình thức sinh sản của trai
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ?
+Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
+ Vậy hình thức sinh sản và trứng phát triển như thế nào ?
- GV chốt lại đặc điểm sinh sản.
- HS dựa vào thông tin trả lời:
+ Trứng phát triển trong mang trai mẹ trứng được bảo vệ + tăng lượng oxi.
+ ấu trùng bám vào da cá trứng được bảo vệ + tăng lượng oxi và phát tán rộng.
IV-Sinh sản
- Trai phân tính.
- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
Củng cố(4’): 
Cho HS làm bài tập. Đánh chữ Đ (đúng ) hoặc S (sai) vào các câu sau:
Nội dung
Đ
S
a.Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.
b.Cơ thể trai gồm 3 phần đầu, thân và chân trai.
c.Trai di chuyển nhờ chân rìu.
d.Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
e.Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.
Đáp án: Đ: a, b, c, d S: e
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK/64.
 - Đọc mục “Em có biết” SGK/64.
 - Đọc bài 20 phần 1, 2 trong phần III 
 - Chuẩn bị cho giờ học sau: mỗi nhóm sưu tầm một số vỏ (trai, ốc, sò), một số ốc sên, trai sông hoặc ốc bưu để giờ sau thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thầy Trò
Ngày soạn: 09/10/2018
Tuần: 10; Tiết: 20
 Bài 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 	 - HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện.
 	 - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài.
2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng sử dụng kính lúp.
3. Thái độ: HS nghiêm túc trong giờ.
II. Chuẩn bị :
 	1. GV: Kính lúp, Mẫu trai mổ sẵn, 8 bộ đồ mổ.
 	2. HS: Mẫu vật: Trai sông, ốc sên, ốc nhồi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 - CH: nêu cấu tạo cơ thể trai sông.
	 - ĐA: nội dung phần 2 trong phần I bài 18.
	3. ài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (23 phút): Quan sát thân mềm
- GV hướng dẫn nội dung quan sát:
+ Trai: phân biệt đầu, đuôi ; đỉnh, vòng tăng trưởng ; bản lề.
+ Ốc: quan sát vỏ ốc, đối chiếu vào hình 20.2 SGK để nhận biết các bộ phận, chú thích và đánh số vào hình.
- GV yêu cầu HS quan sát cấu tạo ngoài của trai và ốc:
+ Trai: quan sát mẫu và phân biệt áo trai, tấm mang, thân trai, chân trai, cơ khép vỏ.
+ Ốc: quan sát mẫu vật nhận biết các bộ phận chú thích vào hình 20.1.
+ Mực : chú thích vào hình 20.5.
- HS tiến hành quan sát cấu tạo vỏ của trai và ốc theo nhóm.
- HS cũng đọc thông tin SGK/68 để tìm hểu cấu tạo phần vỏ của mực.
- Ghi chú thích vào các hình 20.1, 20,2, 20,3.
- HS quan sát theo các nhóm: Quan sát mẫu và ghi chú thích vào hình 20.1.4.5.
I. Quan sát
1.Cấu tạo vỏ
2. Cấu tạo ngoài(trai):
Hoạt động 2 (10phút) Báo cáo thu hoạch
- GV yêu cầu HS báo cáo chú thích vào hình 20.1.2.3.4.5 và bảng thu hoạch.
- Tóm ý chốt kiến thức.
- HS các nhóm hoàn thành chú thích hình và bài thu hoạch.
- Đại diện nhóm lên báo cáo chú thích và bảng thu hoạch nhóm khác nhận xét góp ý.
II- Thu hoạch
 1. Chú thích: (theo chiều kim đồng hồ)
 - HÌnh 20.1: 
 7 
 4 1
8 2
 3 
 6 
 5 
- Hình 20.2:
 2
 3
 4
 5
1
 - Hình 20.3:
 1
 2
 8 7 6
 5
 4
 1 2 3
 - Hình 20.4:
 - HÌnh 20.5:
2 
1
 6
 5
 7
Bảng : Thu hoạch
STT
Đặc điểm cần quan sát
Ốc
Trai
Mực
1
Số lớp cấu tạo vỏ
3
3
1
2
Số chân (hay tua)
1
2
10
3
Số mắt
2
không
2
4
Có giác bám
không
không
có
5
Có lông trên tua miệng
không
không
có
6
Dạ dày , ruột , gan , túi mực.
có
có
4. Củng cố: 3’
	 GV nhận xét tiết thực hành
Ưu điểm ..............
Khuyết điểm: . 
và yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) 	 Các em về nghiên cứu lại bài xem trước phần cấu tạo trong của bài 20 để giờ sau học tiếp.
IV. Rút kinh nghiệm:
ThầyTrò
 	Châu Thới, ngày tháng 10 năm 2018
	Tổ ký duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_10_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc