Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
- Xác định nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới ĐV đa dạng và phong phú.
2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, thấy được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học, bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
- Thầy:
- Tranh ảnh động vật ở các môi trường sống khác nhau.
2. Trò:
- Đọc trước bài 1
- Tranh ảnh động vật.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ôn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới: Các em nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Soạn ngày 10/8/2018 Tuần: 1; Tiết: 1 MỞ ĐẦU Bài số 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. - Xác định nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới ĐV đa dạng và phong phú. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, thấy được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học, bảo vệ thực vật. II/ CHUẨN BỊ: Thầy: - Tranh ảnh động vật ở các môi trường sống khác nhau. 2. Trò: - Đọc trước bài 1 - Tranh ảnh động vật. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ôn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới: Các em nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hđ 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài & sự phong phú về số lượng cá thể (18’) - Yêu cầu HS đọc phần < - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1, 1.2 và trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì ở hình 1.1, 1.2SGK? + Sự đa dạng về loài thể hiện ở mấy yếu tố? Y/c HS Trả lời phần 6 SGK trang 6. + Nêu ví dụ tương tự ở địa phương em để chứng minh sự đa dạng phong phú của thế giới động vật? - Hãy kể tên các loài động vật được thu thập khi: + Kéo một mẻ lưới trên biển. + Tát một ao cá + Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ -> Dù ở biển, ao, hồ, đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. - Yêu cầu HS đọc phần<. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng của động vật còn thể hiện ở yếu tố nào? + Cho ví dụ những loài có số lượng cá thể đông? + Em có nhận xét gì về thế giới động vật? - Yêu cầu HS kết luận. - HS đọc phần < - HS trả lời: + Số loài động vật nhiều, số cá thể trong loài lớn + Kích thước khác nhau + HS thảo luận nhóm (3’) nêu ví dụ. HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: + Có nhiều loài các biển dính lưới + Có nhiều loài cá cua tôm trong ao + Có nhiều loài cá, tôm, cua - HS đọc. - HS trả lời: + Số lượng cá thể. + Hình dạng. + Kiến, ong, châu chấu - HS kết luận. I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng các thể: Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú. - Chúng đa dạng về số loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống. Hđ 2 : Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống (18’) - Yêu cầu HS trả lời bài tập hình 1.4. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Động vật sống ở những môi trường nào? + Nhận xét về môi trường sống của động vật? - Yêu cầu HS trả lời phần 6. - Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi dược với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? + Ngoài Bắc Cực vùng nào có khí hậu khắc nghiệt vẫn có động vật sinh sống? Kể tên? Đặc điểm thích nghi của động vật đó? + Tại sao động vật sống được ở nhiều loại môi trường khác nhau? Ví dụ. * GDMT & liên hệ: Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không? Làm thế nào để thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú? - Yêu cầu HS kết luận. - HS thảo luận (3’) trả lời bài tập hình 1.4. - HS trả lời: + Dưới nước, trên cạn, trên không. + Động vật sống ở nhiều loại môi trường. - HS thảo luận trả lời. - Vì: chim cánh cụt có lông nhiều, mỡ dày + Sa mạc: lạc đà có bướu dự trữ mỡ, đà điểu chạy nhanh, chuột nhảy. + Có đặc điển cơ thể thích nghi với môi trường sống. + Bảo vệ, duy trì, phát triển. - HS kết luận. II. Đa dạng về môi trường sống: Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ngay ở vùng cực băng giá quanh năm. 4. Củng cố: 5’ - Thế nào là đa dạng loài và phong phú về số lượng các thể? - Thế nào là đa dạng về môi trường sống? - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) - Về nhà học bài, Làm bài tập (SGK) - Đọc trước bài 2 “Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật” - Sưu tầm hình ảnh động vật. IV. Rút kinh nghiệm: Thầy: Trò:.................................................................................................................... Soạn ngày 10/8/2018 Tuần: 1; Tiết: 2 Bài số : 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS phân biệt động vật với thực vật giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên. - HS phân biệt được ĐVKXS và ĐVCXS. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người. 2. Kĩ năng: - HS quan sát phân biệt được ĐVKXS và ĐVCXS. - Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người. 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ: Thầy: - Bảng trang 9. - Tranh: Hình ảnh động vật. 2. Trò: - Đọc trước bài 2. - Sưu tầm hình ảnh động vật. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ - Động vật sự đa dạng , phong phú như thế nào? - Động vật phân bố ở đâu? Đặc điểm thích nghi với các loại môi trường đó? Ví dụ. - Làm thế nào thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú? 3) Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hđ1: Phân biệt động vật với thực vật (9’) - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và hòan thành bảng 1. -Yêu cầu HS trả lời và cho ví dụ giải thích các đặc điểm có trong bảng 1. - Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 trả lời câu hỏi SGK trang 10. * Xoáy sâu: Em hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa cơ thể động vật với thực vật.? + Động vật giống thực vật ở những điểm nào? + Động vật khác thực vật ở những điểm nào? - HS quan sát & thảo luận (3’) và hòan thành bảng 1 - HS trả lời và bổ sung. - HS nêu được sự giống và khác nhau. Giống nhau, cả hai đều có: - Cấu tạo từ tế bào. - Lớn lên và sinh sản. Khác nhau: - Động vật: + Không có thành xenlulôzơ. + Sử dụng chất hữu cơ có sẵn. + Có khả năng di chuyển. + Có hệ thần kinh và giác quan. - Thực vật: + Có thành xenlulôzơ. + tự tổng hợp chất hữu cơ. + Không di chuyển. + Không có hệ thần kinh và giác quan. I. Phân biệt động vật với thực vật: Giống nhau: - Cấu tạo từ tế bào. - Lớn lên và sinh sản. Khác nhau: - Động vật: + Không có thành xenlulôzơ. + Sử dụng chất hữu cơ có sẵn. + Có khả năng di chuyển. + Có hệ thần kinh và giác quan. - Thực vật: + Có thành xenlulôzơ. + tự tổng hợp chất hữu cơ. + Không di chuyển. + Không có hệ thần kinh và giác quan. Hđ 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật. (6’) - Yêu cầu HS làm bài tập phần 6mục II, trang 10 SGK. + Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt động vật với thực vật ? - Em hãy nêu đặc điểm chung của động vật? - HS làm bài tập phần 6mục II, trang 10 SGK. + Di chuyển. + Hệ thần kinh và giác quan. - HS trả lời. II. Đặc điểm chung của động vật: - Có khả năng di chuyển. - Dị dưỡng. - Có hệ thần kinh và giác quan. Hđ 3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động vật (8’) - Yêu cầu HS đọc phần < + Động vật có bao nhiêu ngành? + Sinh học 7 đề cập những ngành nào? + Quan sát hình 2.2 nhận dạng các ngành? + Phân chia các loại động vật em sưu tầm vào các ngành? + Có thể chia ngành ĐV có xương sống thành những lớp nào? - HS đọc phần mục III trang 10, SGK + 20 ngành. + 8 ngành. + 2 nhóm: động vật không xương sống và động có xương sống. - Ngành Động có xương sống gồm các lớp: + Cá. + Lưỡng cư. + Bò sát. + Chim. + Thú(có vú). III. Sơ lược phân chia giới động vật: Sinh học 7 đề cập đến 8 ngành chủ yếu: - Ngành Động vật nguyên sinh. - Ngành Ruột khoang. - Các ngành: Giun dẹp. Giun tròn, Giun đốt. - Ngành Thân mềm. - Ngành Chân khớp. - Ngành Động có xương sống gồm các lớp: + Cá. + Lưỡng cư. + Bò sát. + Chim. + Thú(có vú). Hđ 4: Tìm hiểu vai trò của động vật (8’) * THGDMT: Liên hệ "Vai trò của động vật " - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 dựa vào hình ảnh các đại diện động vật em sưu tầm. - Yêu cầu HS trả lời và nêu cụ thể tác dụng của động vật ở từng vai trò qua hình ảnh em sưu tầm. - Em hãy cho biết vai trò của động vật? - HS thảo luận (3’) HS hoàn thành bảng 2 SGK - HS trả lời và bổ sung. - Có lợi: - Có hại: - HS có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học., IV. Vai trò của động vật: - Có lợi: + Cung cấp nguyên liệu cho con người: thực phẩm, lông da. + Dùng làm thí nghiệm cho: học tập nghiên cứu khoa học, thử nghiệm thuốc. + Hỗ trợ con người trong: lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh. - Có hại: Truyền bệnh sang người. Củng cố: (5’) Đặc điểm chung của động vật là gì? Trong sinh học 7 giới động vật được chia làm bao nhiêu ngành? Vai trò của động vật là gì? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3’) - Học bài, đọc trước bài 3 “Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh”. - Làm bài tập SGK - Chuẩn bị thực hành: Rơm rạ khô cắt nhỏ 2 – 3cm cho vào 2/3 bình đựng đầy nước mưa(nước ao, nước cống rãnh), để ngoài sáng 5 – 7 ngày. Khăn lau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ThầyTrò Châu Thới, ngày tháng năm 2018 Tổ ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc