Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a.  Kiến thức:

  • Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, nội dung của đường lối đổi mới.
  • Quá trình thực hiện đổi mới đất nước (qua 3 kế hoạch 5 năm: 1896-1990, 1991-1995, 1996-200).
  • Những thành tựu và yếu kém  trong quá trình đổi mới.

b. Kĩ năng:  Phân tích, đánh giá,...

c. Thái độ: khâm phục ý ý chí đấu tranh của nhân dân, sự lãnh đạo tài tình của Đảng,..

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:

- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh hiểu được đường lối đổi mới của Đảng ta

- Năng lực nêu và giải quyết vến đề sáng tạo: tóm tắt được diễn biến, kết quả, ý nghĩa.

- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động của nhóm

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Đọc SGK, SGV, soạn giáo án,…

2. HS: Đọc tư liệu SGK.

III.  Tổ chức các hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp (1p)

2.  Kiểm tra bài cũ: (4p)

- Em hãy nêu nội dung chủ yếu của Đại hội IV và những thành tựu, hạn chế của kế hoạch 5 năm (1976-1980).

- Nội dung của Đại hội Đảng V (1983) và những thành tựu, hạn chế của kế hoạch 5 năm  (1981-1985).

doc 9 trang Khánh Hội 25/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 35 
Tiết 50, ngày soạn: 12/4/2019
 Bài 33
VIỆT NAM TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 
(TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, nội dung của đường lối đổi mới.
Quá trình thực hiện đổi mới đất nước (qua 3 kế hoạch 5 năm: 1896-1990, 1991-1995, 1996-200).
Những thành tựu và yếu kém trong quá trình đổi mới.
b. Kĩ năng: Phân tích, đánh giá,...
c. Thái độ: khâm phục ý ý chí đấu tranh của nhân dân, sự lãnh đạo tài tình của Đảng,..
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh hiểu được đường lối đổi mới của Đảng ta
- Năng lực nêu và giải quyết vến đề sáng tạo: tóm tắt được diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động của nhóm
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Đọc SGK, SGV, soạn giáo án,
2. HS: Đọc tư liệu SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Em hãy nêu nội dung chủ yếu của Đại hội IV và những thành tựu, hạn chế của kế hoạch 5 năm (1976-1980).
- Nội dung của Đại hội Đảng V (1983) và những thành tựu, hạn chế của kế hoạch 5 năm (1981-1985).
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (3 Phút) 
a. Mục đích của hoạt động: 
- Cho HS nắm được quá trình đổi mới của đất nước từ 1986 đến năm 2000
b. Cách tổ chức hoạt động:
Đất nước muốn phát triển, phải có đổi mới, vậy quá trình đổi mới của nước ta diễn ra như thế nào? Đó là nội dung bài hôm nay
HS lắng nghe
HĐ2:Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Kiến thức 1: (10P)
a. Mục đích hoạt động: Nắm được Đường lối đổi mới của Đảng
b. Cách thức hoạt động
HS đọc SGK mục I và dặt câu hỏi.
Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào.
- Em hiểu như thế nào về quan điểm đổi mới của Đảng.
- Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh:
+ Trong nước:
- Sau khi đất nước thống nhất, chúng ta thực hiên 2 kế hoạch 5 năm, đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng.
- Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.
+ Thế giới
- Do tác động của cuộc CM KHKT.
- Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.
- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
-> Đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.
- Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX.
- Nội dung:
+ Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả hơn, với những bước đi thích hợp.
+ Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá, đổi mới kinh tế luôc gắn liền với chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
I. Đường lối đổi mới của Đảng
1. Hoàn cảnh đổi mới
a. Trong nước:
- Sau khi đất nước thống nhất, chúng ta thực hiên 2 kế hoạch 5 năm, đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng.
- Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.
b.Thế giới
- Do tác động của cuộc CM KHKT.
- Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.
- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
-> Đảng chủ trương đổi mới.
- Nội dung:
+ Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả hơn, với những bước đi thích hợp.
+ Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá, đổi mới kinh tế luôc gắn liền với chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Kiến thức 2: (10P)
a. Mục đích hoạt động: Nắm được kế hoạch 5 năm 1986-1990
b. Cách thức hoạt động
GV giới thiệu hình 83 cho HS: Đó là hình ảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, Đại hội bắt đầu đề ra đường lối đổi mới.
GV yêu cầu HS đọc SGK mục II và đặt câu hỏi.
Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đạt được trong kế hoạch 5 năm (1986-1990).
GV: Kế hoạch 5 năm (1991-1995)
GV giới thiệu hình 84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. Hình 85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.
- Em hãy trình bày về kế hoạch 5 năm (1991-1995 )
- Đường lối đổi mới của Đảng ta đã được sự hưởng ứng rộng rãi của dư luận xã hội, nhanh chóng đi vào cuộc sống và đạt được những thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực.
*. Mục tiêu:
- Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
*. Thành tựu:
- Lương thực: từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.
+ 1989: ta xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
+1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.
+. Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hoá trong nước tăng.
+. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô và hình thức.
+. Từ năm 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô.
-> Đời sống nhân dân ổn định hơn.
. Mục tiêu
- Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát ra khỏi khủng hoảng.
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới 1986- 2000:
1. Kế hoạch 5 năm 1986-1990
a. Mục tiêu
- Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
b. Thành tựu
- Lương thực: từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.
+ 1989: ta xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
+1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.
+. Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hoá trong nước tăng.
+. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô và hình thức.
+. Từ năm 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô.
-> Đời sống nhân dân ổn định hơn.
2. Kế hoạch 5 năm (1991-1995)
a. Mục tiêu
- Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát ra khỏi khủng hoảng.
b. Thành tựu
+ Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.
+ Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi.
+ Kinh tế đối ngoại phát triển.
+ Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
+ Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế xã hội
Kiến thức 3: (10P)
a. Mục đích hoạt động: Nắm được nội dung kế hoạch 5 năm
b. Cách thức hoạt động
GV giới thiệu hình 86: Công trình thuỷ điện Yaly ở Tây nguyên.
Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm 1996-2000.
GV giới thiệu hình 87:
Lễ kết nạp Việt Nam là thành viên chính thức thứ 7 của ASEAN.
- Theo em , những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
- Trong đổi mới chúng ta còn có những hạn chế và yếu kém gì?
- Trong kế hoạch 5 năm này ta đề ra mục tiêu: cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát ra khỏi khủng hoảng.
- Thành tựu:
+ Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.
+ Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi.
+ Kinh tế đối ngoại phát triển.
+ Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
+ Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế xã hội.
- Mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1996-2000) là tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững, đi đôi với việc giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. 
- Bảo đảm an ninh quốc phòng.
- Cải thiện đời sống nhân dân.
- Nâng cao tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế
*. Thành tựu:
- Kinh tế: tăng trưởng khá, GDP tăng 7% năm.
- Nông nghiệp phát triển liên tục.
- Kinh tế đối ngoại phát triển liên tục, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỷ USD.
+ Nhập khẩu 61 tỷ USD.
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
3. Kế hoạch 5 năm (1996-2000)
a. Mục tiêu
-Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững, đi đôi với việc giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. 
- Bảo đảm an ninh quốc phòng.
- Cải thiện đời sống nhân dân.
- Nâng cao tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế
b. Thành tựu:
- Kinh tế: tăng trưởng khá, GDP tăng 7% năm.
- Nông nghiệp phát triển liên tục.
- Kinh tế đối ngoại phát triển liên tục, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỷ USD.
+ Nhập khẩu 61 tỷ USD.
+ Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỷ USD.
- Khoa học - Công nghệ chuyển biến tích cực.
- Giáo dục đào tạo phát triển nhanh.
- Chính trị xã hội cơ bản ổn định.
- An ninh quốc phòng tăng cường.
- Quan hệ đối ngoại mở rộng.
4. ý nghĩa lịch sử của đổi mới
- Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
5. Hạn chế yếu kém
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hoá xã hội con bức xúc gay gắt, chậm giải quyết.
- Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống của một số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (5P)
a. Mục đích hoạt động: Thành tựu.
b. Cách thức hoạt động
Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đạt được trong kế hoạch 5 năm (1986-1990).
Thành tựu:
- Lương thực: từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.
+ 1989: ta xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
+1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.
+. Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hoá trong nước tăng.
Thành tựu:
- Lương thực: từ chỗ thiếu ăn thường xuyên.
+ 1989: ta xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
+1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu.
+. Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hoá trong nước tăng.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2P)
a. Mục đích hoạt động: hạn chế
b. Cách thức hoạt động
- Trong đổi mới chúng ta còn có những hạn chế và yếu kém gì?
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (4P)
a. Mục đích của hoạt động:
- Nhằm củng cố lại toàn bộ nội dung bài đã học: quá trình đổi mới của đất nước
b. Cách tổ chức hoạt động:
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài học của tiết sau.
GV: Nhắc nhở HS về nhà: Đọc trước bài 34: Bài tổng kết lịch sử Việt Nam (1919-2000).
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P)
GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn:
 Nêu những khó khăn, tồn tại về kinh tế - văn hoá sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000).
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:.
 Tuần 35 	 
Tiết: 51
Ngày soạn: 12/4/2019	
Bài 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM 	TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT NHẤT ĐẾN NĂM 2000
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
 a. Kiến thức:- Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 qua các giai đoạn chính với những đặc điểm của từng giai đoạn lịch sử. 
- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn rút ra từ đó.
b. Kĩ năng:
 Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
c. Thái độ: Quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của cách mạng và tiền đồ của Tổ quốc.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh hiểu được đường lối đổi mới của Đảng ta
- Năng lực nêu và giải quyết vến đề sáng tạo: tóm tắt được diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
- Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động của nhóm
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu có liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước.
2. HS: Đọc, trả lời câu hỏi SGK
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (4p)
 3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (2 Phút) 
a. Mục đích của hoạt động: 
- Cho HS nắm được quá trình của đất nước từ 1919 đến năm 2000
b. Cách tổ chức hoạt động:
Từ 1919 đến năm 2000, lịch sử nước nhà trải qua nhiều giai đoạn, từng giai đoạn đó có đặc điểm gì, đó là nội dung của bài hôm nay
HS lắng nghe
HĐ2:Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức
Kiến thức 1: (10P)
a. Mục đích hoạt động: Nắm được các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử
b. Cách thức hoạt động
GV: Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay 2000 lịch sử có thể chia làm mấy giai đoạn?
GV: 5 giai đoạn. Đặc điểm, nội dung từng giai đoạn: 
- Giai đoạn 1919-193
 - Giai đoạn: 1930-1945
- Giai đoạn: 1945-1954
- Giai đoạn: 1954-1975
- Giai đoạn: 1975-2000
V: Tổng kết ý, chuyển ý 
HS: 5 giai đoạn
 - Giai đoạn 1919-1930: Pháp khai thác thuộc địa ở Việt Nam (1919-1929), làm biến đổi tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam, ĐCSVN ra đời mở đầu bước ngoặt của cách mạng 
 - Giai đoạn: 1930-1945: Dưới sự lãnh đạo của Đảng (Hồ Chí Minh) cách mạng Việt Nam qua các quá trình: 19301931, 1932-1935, 1936-1939, 1939-1945 " Cách mạng tháng Tám thắng lợi " mở ra kỷ nguyên độc lập tự do 
 - Giai đoạn: 1945-1954: 9 năm k/c chống Pháp quay trở lại xâm lược đã có sự can thiệp của Mỹ giành t/lợi vang dội “5 châu chấn động địa cầu” đó là chiến thắng Điện Biên Phủ 
 - Giai đoạn: 1954-1975: 
 + Cách mạng XHCN ở miền Bắc 
 + Cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam 
Đồng thời thực hiện những nhiệm vụ chung của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước thắng lợi hoàn toàn với đại thắng Xuân 1975 " mở ra kỷ nguyên độc lập thống nhất, đi lên CNXH 
 - Giai đoạn: 1975-2000: 
 + 10 năm đầu, gặp nhiều khó khăn thử thách 
 + 15 năm sau từ đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thực hiện đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước 
N1: Nguyên nhân thắng lợi
I/ Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử 
* Chia làm 5 giai đoạn 
- Giai đoạn 1: 1919-1930: 3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 
- Giai đoạn 2: 1930-1945: Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân đấu tranh làm nên cách mạng Tháng Tám 
- Giai đoạn 3: 1945-1954: Chín năm chống Pháp " thắng lợi bằng chiến dịch Điện Biên Phủ 
- Giai đoạn : 1954-1975: 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc và chống Mỹ ở miền nam, thống nhất đất nước vào năm 1975 
- Giai đoạn 5: 1975-2000: 25 năm xây dựng và đổi mới đất nước đi lên CNXH 
Kiến thức 1: (10P)
a. Mục đích hoạt động: Nắm được nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên
b. Cách thức hoạt động
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 
N1: Nguyên nhân thắng lợi?
N2+3: Bài học kinh nghiệm?
N4: Phương hướng đi lên?
Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm lên trình bày " nhóm khác nhận xét bổ sung " GV bổ sung, ghi bảng 
GV: Giới thiệu tranh hình 91, 92 sgk trang 181. Tổng kết ý
N1: Nguyên nhân thắng lợi
N2+3: Bài học kinh nghiệm
N4: Phương hướng đi lên
II/ Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên
- Nguyên nhân thắng lợi: Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng là nguyên nhân hàng đầu quyết định thắng lợi 
- Bài học kinh nghiệm: 5 bài (SGK)
- Phương hướng đi lên: Là độc lập dân tộc gắn với CNXH
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (5P)
a. Mục đích hoạt động: các giai đoạn của LS
b. Cách thức hoạt động
Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay 2000 lịch sử có thể chia làm mấy giai đoạn?
HS: 5 giai đoạn
HS: 5 giai đoạn
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2P)
a. Mục đích hoạt động: Nội dung giai đoạn 1975- 2000
b. Cách thức hoạt động
- Giai đoạn: 1975-2000
- Giai đoạn: 1975-2000: 
 + 10 năm đầu, gặp nhiều khó khăn thử thách 
 + 15 năm sau từ đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thực hiện đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước 
- Giai đoạn: 1975-2000: 
 + 10 năm đầu, gặp nhiều khó khăn thử thách 
 + 15 năm sau từ đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thực hiện đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (4P)
a. Mục đích của hoạt động:
- Nhằm củng cố lại toàn bộ nội dung bài đã học: quá trình đổi mới của đất nước tử 1919- 2000
b. Cách tổ chức hoạt động:
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài học của tiết sau.
GV: Nhắc nhở HS về nhà: xem lại các câu hỏi trong phần lịch sử VN
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P)
GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn:
 Nêu những đặc điểm chính của 5 giai đoạn.
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:.
 Kí duyệt: Ngày: 16/4/2019

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_9_tuan_35_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc