Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, nội dung của đường lối đổi mới.
- Quá trình thực hiện đổi mới đất nước (qua 3 kế hoạch 5 năm: 1896-1990, 1991-1995, 1996-200).
- Những thành tựu và yếu kém trong quá trình đổi mới.
2. Kĩ năng: Phân tích, đánh giá,...
3. Thái độ: khâm phục ý ý chí đấu tranh của nhân dân, sự lãnh đạo tài tình của Đảng,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Đọc SGK, SGV, soạn giáo án,…
2. Trò: Đọc tư liệu SGK.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Em hãy nêu nội dung chủ yếu của Đại hội IV và những thành tựu, hạn chế của kế hoạch 5 năm (1976-1980).
- Nội dung của Đại hội Đảng V (1983) và những thành tựu, hạn chế của kế hoạch 5 năm (1981-1985).
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Tuần 35 Tiết 50, ngày soạn: 30/3/2018 Bài 33 VIỆT NAM TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, nội dung của đường lối đổi mới. Quá trình thực hiện đổi mới đất nước (qua 3 kế hoạch 5 năm: 1896-1990, 1991-1995, 1996-200). Những thành tựu và yếu kém trong quá trình đổi mới. 2. Kĩ năng: Phân tích, đánh giá,... 3. Thái độ: khâm phục ý ý chí đấu tranh của nhân dân, sự lãnh đạo tài tình của Đảng,... II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Đọc SGK, SGV, soạn giáo án, 2. Trò: Đọc tư liệu SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Em hãy nêu nội dung chủ yếu của Đại hội IV và những thành tựu, hạn chế của kế hoạch 5 năm (1976-1980). Nội dung của Đại hội Đảng V (1983) và những thành tựu, hạn chế của kế hoạch 5 năm (1981-1985). 3. Nội dung bài mới: (33p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Đường lối đổi mới HS đọc SGK mục I và dặt câu hỏi. Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào. - Em hiểu như thế nào về quan điểm đổi mới của Đảng. Hoạt động 2: Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới 1986- 2000: GV giới thiệu hình 83 cho HS: Đó là hình ảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, Đại hội bắt đầu đề ra đường lối đổi mới. GV yêu cầu HS đọc SGK mục II và đặt câu hỏi. Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đạt được trong kế hoạch 5 năm (1986-1990). Hoạt đông 3: Kế hoạch 5 năm (1991-1995) GV giới thiệu hình 84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. Hình 85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng. - Em hãy trình bày về kế hoạch 5 năm (1991-1995 ) Hoạt động 4: Kế hoạch 5 năm (1996-2000) GV giới thiệu hình 86: Công trình thuỷ điện Yaly ở Tây nguyên. Em hãy trình bày kế hoạch 5 năm 1996-2000. GV giới thiệu hình 87: Lễ kết nạp Việt Nam là thành viên chính thức thứ 7 của ASEAN. - Theo em , những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - Trong đổi mới chúng ta còn có những hạn chế và yếu kém gì? - Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh: + Trong nước: - Sau khi đất nước thống nhất, chúng ta thực hiên 2 kế hoạch 5 năm, đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng. - Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội. + Thế giới - Do tác động của cuộc CM KHKT. - Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. -> Đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới. - Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX. - Nội dung: + Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả hơn, với những bước đi thích hợp. + Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá, đổi mới kinh tế luôc gắn liền với chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. - Đường lối đổi mới của Đảng ta đã được sự hưởng ứng rộng rãi của dư luận xã hội, nhanh chóng đi vào cuộc sống và đạt được những thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực. *. Mục tiêu: - Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. *. Thành tựu: - Lương thực: từ chỗ thiếu ăn thường xuyên. + 1989: ta xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới. +1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu. +. Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hoá trong nước tăng. +. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô và hình thức. +. Từ năm 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô. -> Đời sống nhân dân ổn định hơn. - Trong kế hoạch 5 năm này ta đề ra mục tiêu: cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát ra khỏi khủng hoảng. - Thành tựu: + Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục. + Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi. + Kinh tế đối ngoại phát triển. + Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. + Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế xã hội. - Mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1996-2000) là tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững, đi đôi với việc giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. - Bảo đảm an ninh quốc phòng. - Cải thiện đời sống nhân dân. - Nâng cao tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế *. Thành tựu: - Kinh tế: tăng trưởng khá, GDP tăng 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục. - Kinh tế đối ngoại phát triển liên tục, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỷ USD. + Nhập khẩu 61 tỷ USD. + Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỷ USD. - Khoa học - Công nghệ chuyển biến tích cực. - Giáo dục đào tạo phát triển nhanh. - Chính trị xã hội cơ bản ổn định. - An ninh quốc phòng tăng cường. - Quan hệ đối ngoại mở rộng. - Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân. - Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN. - Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế. - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hoá xã hội con bức xúc gay gắt, chậm giải quyết. - Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống của một số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng. I. Đường lối đổi mới của Đảng 1. Hoàn cảnh đổi mới a. Trong nước: - Sau khi đất nước thống nhất, chúng ta thực hiên 2 kế hoạch 5 năm, đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng. - Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội. b.Thế giới - Do tác động của cuộc CM KHKT. - Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. -> Đảng chủ trương đổi mới. - Nội dung: + Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả hơn, với những bước đi thích hợp. + Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá, đổi mới kinh tế luôc gắn liền với chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới 1986- 2000: 1. Kế hoạch 5 năm 1986-1990 a. Mục tiêu - Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. b. Thành tựu - Lương thực: từ chỗ thiếu ăn thường xuyên. + 1989: ta xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới. +1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu. +. Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hoá trong nước tăng. +. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô và hình thức. +. Từ năm 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô. -> Đời sống nhân dân ổn định hơn. 2. Kế hoạch 5 năm (1991-1995) a. Mục tiêu - Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát ra khỏi khủng hoảng. b. Thành tựu + Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục. + Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi. + Kinh tế đối ngoại phát triển. + Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. + Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế xã hội 3. Kế hoạch 5 năm (1996-2000) a. Mục tiêu -Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững, đi đôi với việc giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. - Bảo đảm an ninh quốc phòng. - Cải thiện đời sống nhân dân. - Nâng cao tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế b. Thành tựu: - Kinh tế: tăng trưởng khá, GDP tăng 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục. - Kinh tế đối ngoại phát triển liên tục, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỷ USD. + Nhập khẩu 61 tỷ USD. + Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỷ USD. - Khoa học - Công nghệ chuyển biến tích cực. - Giáo dục đào tạo phát triển nhanh. - Chính trị xã hội cơ bản ổn định. - An ninh quốc phòng tăng cường. - Quan hệ đối ngoại mở rộng. 4. ý nghĩa lịch sử của đổi mới - Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân. - Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN. - Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế. 5. Hạn chế yếu kém - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hoá xã hội con bức xúc gay gắt, chậm giải quyết. - Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống của một số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng. 4. Củng cố (3p) Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới (HS thảo luận nhóm) sau đó GV kết luận. Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng là gì? Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986->2000). Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986->2000). 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (4p) Trình bày ý nghĩa của những thành tựu kinh tế - văn hoá trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000). Nêu những khó khăn, tồn tại về kinh tế - văn hoá sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000). Đọc trước bài 34: Bài tổng kết lịch sử Việt Nam (1919-2000). IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 35 Tiết: 51 Ngày soạn: 30/3/2018 Bài 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT NHẤT ĐẾN NĂM 2000 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 qua các giai đoạn chính với những đặc điểm của từng giai đoạn lịch sử. - Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn rút ra từ đó. 2. Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. 3. Thái độ: Quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của cách mạng và tiền đồ của Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu có liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước. 2. Trò: Đọc, trả lời câu hỏi SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) 3. Nội dung bài mới: (33p) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN * Hoạt động 1: Các giai đoạn chính...... GV: Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay 2000 lịch sử có thể chia làm mấy giai đoạn? GV: 5 giai đoạn. Đặc điểm, nội dung từng giai đoạn: - Giai đoạn 1919-193 - Giai đoạn: 1930-1945 - Giai đoạn: 1945-1954 - Giai đoạn: 1954-1975 - Giai đoạn: 1975-2000 V: Tổng kết ý, chuyển ý * Hoạt động 2: Nguyên nhân thắng lợi....... GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận N1: Nguyên nhân thắng lợi? N2+3: Bài học kinh nghiệm? N4: Phương hướng đi lên? Sau 3’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm lên trình bày " nhóm khác nhận xét bổ sung " GV bổ sung, ghi bảng GV: Giới thiệu tranh hình 91, 92 sgk trang 181. Tổng kết ý HS: 5 giai đoạn - Giai đoạn 1919-1930: Pháp khai thác thuộc địa ở Việt Nam (1919-1929), làm biến đổi tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam, ĐCSVN ra đời mở đầu bước ngoặt của cách mạng - Giai đoạn: 1930-1945: Dưới sự lãnh đạo của Đảng (Hồ Chí Minh) cách mạng Việt Nam qua các quá trình: 19301931, 1932-1935, 1936-1939, 1939-1945 " Cách mạng tháng Tám thắng lợi " mở ra kỷ nguyên độc lập tự do - Giai đoạn: 1945-1954: 9 năm k/c chống Pháp quay trở lại xâm lược đã có sự can thiệp của Mỹ giành t/lợi vang dội “5 châu chấn động địa cầu” đó là chiến thắng Điện Biên Phủ - Giai đoạn: 1954-1975: + Cách mạng XHCN ở miền Bắc + Cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam Đồng thời thực hiện những nhiệm vụ chung của cuộc k/c chống Mỹ cứu nước thắng lợi hoàn toàn với đại thắng Xuân 1975 " mở ra kỷ nguyên độc lập thống nhất, đi lên CNXH - Giai đoạn: 1975-2000: + 10 năm đầu, gặp nhiều khó khăn thử thách + 15 năm sau từ đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thực hiện đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước N1: Nguyên nhân thắng lợi N2+3: Bài học kinh nghiệm N4: Phương hướng đi lên I/ Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử * Chia làm 5 giai đoạn - Giai đoạn 1: 1919-1930: 3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời - Giai đoạn 2: 1930-1945: Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân đấu tranh làm nên cách mạng Tháng Tám - Giai đoạn 3: 1945-1954: Chín năm chống Pháp " thắng lợi bằng chiến dịch Điện Biên Phủ - Giai đoạn : 1954-1975: 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc và chống Mỹ ở miền nam, thống nhất đất nước vào năm 1975 - Giai đoạn 5: 1975-2000: 25 năm xây dựng và đổi mới đất nước đi lên CNXH II/ Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên - Nguyên nhân thắng lợi: Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng là nguyên nhân hàng đầu quyết định thắng lợi - Bài học kinh nghiệm: 5 bài (SGK) - Phương hướng đi lên: Là độc lập dân tộc gắn với CNXH 4. Củng cố: (3p) Trả lời câu hỏi cuối (SGK) 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (4p) Tiết sau kiểm tra học kỳ II về nhà chuẩn bị Học tất cả các câu hỏi cuối bài từ đầu học kỳ II đến nay IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Thầy: Trò: Kí duyệt: Ngày 30/3/2018
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_9_tuan_35_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc