Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
-Nắm được quá trình khôi phục và phát triển lực lượng để chuyển sang thế tiến công chiến lược của quân dân tỉnh Bạc Liêu.
-Hiểu được việc giải phóng hoàn toàn tỉnh Bạc Liêu trong điều kiện không đổ máu là cả một nghệ thuật lãnh đạo của Đảng và mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam nói chung và Bạc Liêu nói riêng.
b. Kĩ năng:
- Trình bày được những nét khái quát trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Bạc Liêu trong bối cảnh chung của cả nước.
- Phân tích được những yếu tố làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
c.Thái độ:
Tự hào về những kì tích mà cha ông đã đạt được trong cuộc đấu tranh cách mạng, những đóng góp to lớn của nhân dân Bạc Liêu trong sự nghiệp cách mạng chung của cả nước.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Tuần: 34,Tiết: 48 Ngày soạn: 12.4.2019 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG BẠC LIÊU Bài 2: BẠC LIÊU TRONG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1954 – 1975) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: -Nắm được quá trình khôi phục và phát triển lực lượng để chuyển sang thế tiến công chiến lược của quân dân tỉnh Bạc Liêu. -Hiểu được việc giải phóng hoàn toàn tỉnh Bạc Liêu trong điều kiện không đổ máu là cả một nghệ thuật lãnh đạo của Đảng và mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam nói chung và Bạc Liêu nói riêng. b. Kĩ năng: - Trình bày được những nét khái quát trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Bạc Liêu trong bối cảnh chung của cả nước. - Phân tích được những yếu tố làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ. c.Thái độ: Tự hào về những kì tích mà cha ông đã đạt được trong cuộc đấu tranh cách mạng, những đóng góp to lớn của nhân dân Bạc Liêu trong sự nghiệp cách mạng chung của cả nước. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Học sinh Hiểu được việc giải phóng hoàn toàn tỉnh Bạc Liêu trong điều kiện không đổ máu là cả một nghệ thuật lãnh đạo của Đảng và mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam nói chung và Bạc Liêu nói riêng. - Năng lực nêu và giải quyết vến đề sáng tạo: tóm tắt được diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến. - Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động của nhóm, hoạt động độc lập II. Chuẩn bị: 1. GV: +Tranh ảnh, tài liệu tham khảo về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. +Tài liệu lịch sử Đảng bộ Bạc Liêu. 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh, chuyện về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở Bạc Liêu. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: (33p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (3 Phút) a. Mục đích của hoạt động: - Cho HS nắm được tình hình của Tỉnh trong cuộc kháng chiến chống Mĩ từ 1954- 1975 b. Cách tổ chức hoạt động: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, nhân dân cả nước đã quyết tâm, trên dưới một lòng đánh đuổi ngoại xâm ra khỏi lãnh thổ, trong đó, nhân dân Bạc Liêu cũng có công rất lớn trong cuộc kháng chiến này. Vậy nhân dân BL chống Mĩ như thế nào, thầy trò cùng nghiên cứu bài hôm nay. HS lắng nghe: HĐ2:Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: (5P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được quá trình đấu tranh của nhân dân chống hiệp định Giơ-ne-vơ b. Cách thức hoạt động Giáo viên thuyết trình theo sgk. Nhân dân BL đấu tranh đòi thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ như thế nào? -HS theo dõi ghi lại những nôi dung cơ bản. Mùa khô năm 1955 – 1956, nông dân kiên quyết chống lại, đòi chính quyền phải thi hành đúng điều 14c của hiệp định Giơ-ne-vơ - Năm 1959, Mĩ-Diệm ban hành luật 10/59, nhân dân càng sôi sục lòng căm thu địch, hướng về Đảng và Bác Hồ. I. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang tiến tới đồng khởi giải phóng nông thôn 1. Nhân dân dân Bạc liêu đấu tranh đòi thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ: Mùa khô năm 1955 – 1956, nông dân kiên quyết chống lại, đòi chính quyền phải thi hành đúng điều 14c của hiệp định Giơ-ne-vơ - Năm 1959, Mĩ-Diệm ban hành luật 10/59, nhân dân càng sôi sục lòng căm thu địch, hướng về Đảng và Bác Hồ. 2. Đồng khởi giải phóng nông thôn ở Bạc Liêu năm 1960: a. Diễn biến: 3/1960, ở Ninh Thạnh Lợi, Vĩnh Lộc, Châu Thới..nổi dậy diệt ác ôn, làm chủ nông thôn - 9/1960, nhân dân toàn tỉnh nổi dậy b. kết quả: Tiêu diệt trên 50 đồn bốt, giải phóng 13 xã c. nguyên nhân thắng lợi: - Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng - Nhân dân có truyền thống cách mạng, tinh thần yêu nước , căm thù giặc. Kiến thức 2: (5P) a. Mục đích hoạt động: Nhân dân Bạc liêu góp phần đánh bại các chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mĩ: b. Cách thức hoạt động Giáo viên thuyết trình theo sgk. HS lắng nghe - HS: Cho thấy tinh thần sáng tạo trong chiến đấu của nhân dân Bạc Liêu II. Nhân dân Bạc liêu góp phần đánh bại các chiến lược “ chiến tranh đặc biệt “ và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ 1. Nhân dân Bạc liêu góp phần đánh bại các chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mĩ: - Ngày 15/3/1962, trên 5000 nhân dân thị xã Bạc Liêu và 2 huyện Vĩnh Lợi và Giá Rai biểu tình. - năm 1964, ta đánh địch trên 700 trận, thu trên1000 khẩu súng, phá hỏng trên 30 máy bay. 2. Nhân dân Bạc liêu góp phần đánh bại các chiến lược“chiến tranh cục bộ” của Mĩ: - Năm 1966, toàn tỉnh đánh địch trên 860 trận, loại khỏi vòng chiến đấu gần 2000 tên địch III. Tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân nưm 1968 ( hướng dẫn học sinh đọc thêm Kiến thức 3: (5P) a. Mục đích hoạt động: Nhân dân Bạc liêu chống kế hoạch Bình định của Mĩ: b. Cách thức hoạt động GV thuyết trình Cho thấy tinh thần sáng tạo trong chiến đấu của nhân dân Bạc Liêu - HS theo dõi, ghi chép IV. Nhân dân Bạc Liêu chống kế hoạch bình định của Mĩ và quân đội Sài Gòn: 1. Bối cảnh lịch sử: Lợi dụng sai lầm của ta, Mĩ tiến hành liên tiếp các kế hoạch bình định chiếm lại vùng giải phóng 2. Quân và dân Bạc Liêu chống phá kế hoạch bình định của địch: - Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968, ta nhanh chóng khôi phục lực lượng, tích cực chuẩn bị tiến công chiến lược. - Năm 1972 giải phóng được vùng đất đai rộng lớn. -Phong trào chống chiếm đất giành dân phát triển mạnh. Kiến thức 4: (5P) a. Mục đích hoạt động: Nhân dân Bạc liêu góp phần đánh bại các chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mĩ: b. Cách thức hoạt động - Tỉnh Bạc Liêu được tái lập vào thời gian nào? -11/1968 với những chiến dịch “Nhổ cỏ U Minh”. -1969-1970 vùng giải phóng bị địch chiếm lại gần hết -02/09/1969, Bác Hồ qua đời. -Đến năm 1971lực lượng ta đã tăng lên gấp đôi -Thực hiện chỉ thị 13 của Trung ương Cục -Tính cả năm 1972 -01/1973 Mỹ - nguỵ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri -Thực hiện quyết tâm chiến lược của Bộ Chính trị giải phóng miền Nam trong hai năm 1974-1975 -10/1974 -Đầu tháng 12/1974 -Trong ba tháng đầu năm 1975 -22/04/1975 “gv tường thuật sự kiện”sử dụng ảnh có trong SGK. ? Cho biết Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của công cuộc giải phóng quê hương Bạc Liêu. -Sau tết Mậu Thân (1968). -11/1968 với những chiến dịch “Nhổ cỏ U Minh”. -1969-1970 vùng giải phóng bị địch chiếm lại gần hết -02/09/1969, Bác Hồ qua đời. -Đến năm 1971lực lượng ta đã tăng lên gấp đôi -Thực hiện chỉ thị 13 của Trung ương Cục - HS: Vận dụng kiến thức đã học, thông tin sgk trả lời. V. Từ khi tái lập tỉnh Bạc Liêu lần thứ nhất đến khi giải phóng hoàn toàn (11/1973 – 30/4/1975) 1. tình hình Bạc Liêu sau khi được tái lập: - 20/11/1973, tỉnh Bạc Liêu được công bố tái lập, gồm 1 thị xã và 3 huyện ( Hồng Dân, Vĩnh Lợi, Giá Rai) 2. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Bạc Liêu: - 26/04/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, ở Bạc Liêu tổng tiến công. -Đúng 10 giờ 30 phút ngày 30/04/1975, Tỉnh trưởng Điệp chuyển giao chính quyền cho cách mạng. 3.Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của công cuộc giải phóng quê hương Bạc Liêu. - 23/8/45 – 30/4/75hai lần tỉnh trưởng Bạc Liêu đầu hàng, giành chính quyền sớm và không đổ máu -Giải phóng hoàn toàn tỉnh nhà khỏi sự thống trị của bộ máy nguỵ quyền-tay sai của Mĩ - Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập, thống nhất, tiến lên CNXH Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (5P) a. Mục đích hoạt động: Nhân dân BL đấu tranh đòi thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ như thế nào b. Cách thức hoạt động Nhân dân BL đấu tranh đòi thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ như thế nào? Mùa khô năm 1955 – 1956, nông dân kiên quyết chống lại, đòi chính quyền phải thi hành đúng điều 14c của hiệp định Giơ-ne-vơ - Năm 1959, Mĩ-Diệm ban hành luật 10/59, nhân dân càng sôi sục lòng căm thu địch, hướng về Đảng và Bác Hồ. Mùa khô năm 1955 – 1956, nông dân kiên quyết chống lại, đòi chính quyền phải thi hành đúng điều 14c của hiệp định Giơ-ne-vơ - Năm 1959, Mĩ-Diệm ban hành luật 10/59, nhân dân càng sôi sục lòng căm thu địch, hướng về Đảng và Bác Hồ. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được ý nghĩa LS của cuộc kháng chiến b. Cách thức hoạt động ? Cho biết Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của công cuộc giải phóng quê hương Bạc Liêu. - Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập, thống nhất, tiến lên CNXH - Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập, thống nhất, tiến lên CNXH 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (4P) a. Mục đích của hoạt động: - Nhằm củng cố lại toàn bộ nội dung bài đã học: Quá trình chống Mĩ của nhân dân BL b. Cách tổ chức hoạt động: HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài học của tiết sau. GV: Nhắc nhở HS về nhà: Tìm hiểu Bài 31 (Không tìm hiểu mục II) IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P) GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn: Cho biết Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của công cuộc giải phóng quê hương Bạc Liêu. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: GV: HS: Tuần 34, Tiết 49 Ngày dạy : 12/04/2019 CHƯƠNG VII VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 BÀI 31 VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Tình hình 2 miền Nam- Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975. - Những bịên pháp khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế của 2 miền Nam- Bắc. - Chúng ta hoàn toàn thống nhất đất nước về mặt nhà nước. b. Kĩ năng: Phân tích, đánh giá,... c. Thái độ: khâm phục ý ý chí đấu tranh của nhân dân, sự lãnh đạo tài tình của Đảng,... 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Tình hình nước ta sau năm 1975 - Năng lực nêu và giải quyết vến đề sáng tạo: Nắm được những thuận lợi và khó khăn của đất nước sau 1975. - Năng lực hợp tác nhóm: HS biết cách hoạt động của nhóm, hoạt động độc lập II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đọc SGK, SGV, soạn giáo án, 2. HS: Đọc tư liệu SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Em hãy trình bày tình hình nước ta sau Hiệp định Paris. - Trình bày cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bằng lược đồ. - Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975). 3. Bài mới: (33p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (3 Phút) a. Mục đích của hoạt động: - Cho HS nắm được tình hình của nước ta sau năm 1975 b. Cách tổ chức hoạt động: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nước ta gặp những khó khăn gì, hướng giải quyết của Đảng ta như thế nào? Đó là nội dung của bài hôm nay HS lắng nghe HĐ2:Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức Kiến thức 1: (10P) a. Mục đích hoạt động: Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975 b. Cách thức hoạt động Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình 2 miền Nam – Bắc có những khó khăn và thuận lợi gì GV: Tình hình miền Nam Miền Bắc: * Thuận lợi: - Từ 1954-1975, cách mạng XHCN miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện. - Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH. * Khó khăn: - Hậu quả chiến tranh nặng nề. - Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá. Miền Nam : * Thuận lợi: - Miền Nam hoàn toàn giải phóng. - Chế độ thực dân kiểu mới và nguụy quyền Sài Gòn hoàn toàn sụp đổ. * Khó khăn: - Kinh tế miền Nam phát triển theo hướng TBCN, nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, lạc hậu, phân tán, mất cân đối, lệ thuộc bên ngoài. - Xã hội: nhiều tệ nạn còn tồn tại. I/ Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975 Tình hình miền Bắc. a, Thuận Lợi. - Từ 1954-1975, cách mạng XHCN miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện. - Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH. b. Khó khăn. - Hậu quả chiến tranh nặng nề. - Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá. 2. Tình hình miền Nam . a. Thuận lợi: - Miền Nam hoàn toàn giải phóng. - Chế độ thực dân kiểu mới và nguụy quyền Sài Gòn hoàn toàn sụp đổ. b.Khó khăn: - Kinh tế miền Nam phát triển theo hướng TBCN, nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, lạc hậu, phân tán, mất cân đối, lệ thuộc bên ngoài. - Xã hội: nhiều tệ nạn còn tồn tại. Kiến thức 2: (10P) a. Mục đích hoạt động: Nắn được quá trình hoàn thành thống nhất đất nước b. Cách thức hoạt động Em hãy trình bày việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước như thế nào? Quốc hội khoá VI, kì họp thứ nhất đã có quyền quyết định gì ? - Khẩn trương tiếp quản những vùng mới giải phóng. - Chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng nhanh chóng được thiết lập. - Hàng triệu đồng bào được hồi hương. - Tuyên bố xoá bỏ bóc lột phong kiến. - Quốc hữu hoá ngân hàng. - Phát triển tiền mới. - Chính quyền chú ý khôi phục nông nghiệp, công nghiệp. - Các hoạt động giáo dục văn hóa, xã hội được tiến hành. - Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước. - Kì họp lần 1 của quốc hội khoá VI đã quyết định: + Chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. + Đổi tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam . + Quyết định: Quốc huuy, Quốc kì, Quốc ca. + Thủ đô: Hà Nội. + Thành phố Sài Gòn- Gia Định đổi là thành phố Hồ Chí Minh. + Bầu ra các cơ quan lãnh đạo và chức vụ cao của nhà nước. - Bầu ban dự thảo Hiến Pháp. - ở địa phương : + Tổ chức thành 3 cấp: Cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Cấp huyện và cấp tương đương. Cấp xã và tương đương. II/Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế- văn hoá ở 2 miền đất nước ( giảm tải) III/ Hoàn thành thống nhất đất nước (1975-1976) Quá trình - Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước. 2. Nội dung. - Kì họp lần 1 của quốc hội khoá VI đã quyết định: + Chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. + Đổi tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam . + Quyết định: Quốc huuy, Quốc kì, Quốc ca. + Thủ đô: Hà Nội. + Thành phố Sài Gòn- Gia Định đổi là thành phố Hồ Chí Minh. + Bầu ra các cơ quan lãnh đạo và chức vụ cao của nhà nước. - Bầu ban dự thảo Hiến Pháp. - ở địa phương : + Tổ chức thành 3 cấp: Cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Cấp huyện và cấp tương đương. Cấp xã và tương đương. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (5P) a. Mục đích hoạt động: b. Cách thức hoạt động Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình 2 miền Nam – Bắc có những khó khăn và thuận lợi gì Miền Bắc: * Thuận lợi: - Từ 1954-1975, cách mạng XHCN miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện. - Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH. * Khó khăn: - Hậu quả chiến tranh nặng nề. - Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá. Miền Bắc: * Thuận lợi: - Từ 1954-1975, cách mạng XHCN miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện. - Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH. * Khó khăn: - Hậu quả chiến tranh nặng nề. - Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5P) a. Mục đích hoạt động: Nắm được ý nghĩa LS của cuộc kháng chiến b. Cách thức hoạt động Quốc hội khoá VI, kì họp thứ nhất đã có quyền quyết định gì ? - Kì họp lần 1 của quốc hội khoá VI đã quyết định: + Chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. + Đổi tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam . + Quyết định: Quốc huuy, Quốc kì, Quốc ca. + Thủ đô: Hà Nội. - Kì họp lần 1 của quốc hội khoá VI đã quyết định: + Chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. + Đổi tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam . + Quyết định: Quốc huuy, Quốc kì, Quốc ca. + Thủ đô: Hà Nội. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (4P) a. Mục đích của hoạt động: - Nhằm củng cố lại toàn bộ nội dung bài đã học: Tình hình VN sau năm 1975 b. Cách tổ chức hoạt động: HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài học của tiết sau. GV: Nhắc nhở HS về nhà: Học bài, tìm hiểu Bài 33 IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3P) GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học tập của bản thân và của bạn: Quốc hội khoá VI, kì họp thứ nhất đã có quyền quyết định gì ? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. Rút kinh nghiệm: GV: HS: Kí duyệt: Ngày 16./4/2019
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_9_tuan_34_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc