Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

           -Nắm được cuộc tiến công chiến lược Xuân 1975   

- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.

2. Kỹ năng: 

           - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn

 kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử

dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.

3.Thái độ: 

           - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào 

sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.

II. chuẩn bị:

-GV:  Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. 

- HS: Sưu tầm tranh ảnh.

doc 7 trang Khánh Hội 25/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 8/03/2018 	
Tuần: 33
Tiết: 46
Bài 30
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT
 ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) 
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	-Nắm được cuộc tiến công chiến lược Xuân 1975	
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
2. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn
 kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử
dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.
3.Thái độ: 
 	 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào 
sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.
II. chuẩn bị:
-GV: Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. 
- HS: Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
 Cho biết tình hình nước ta sau Hiệp định Pari
3. Nội dung bài mới: (33p) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đấu tranh chống địch
­ Tình hình ta, địch ở miền Nam sau Hiệp định Paris như thế nào? 
­ Sau Hiệp định Paris lực lượng của ta ở miền Nam như thế nào?
­ Cuộc đấu tranh chống lại địch “lấn chiếm”, “ tràn ngập lãnh thổ” của ta từ cuối 1973" đầu 1975 diễn ra như thế nào?
­ Thành tích sản xuất của khu giải phóng trực tiếp chi viện cho CM miền Nam như thế nào?
Hoạt động 2 : Chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn
 toàn miền Nam .
­ Em hãy trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
­ Trong chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của đảng ta?
HS: - 29/3/1973, Mĩ đã phải làm lễ cuốc cờ về nước, nhưng chúng vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự đội lốt dân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền SG.
HS: - Sau Hiệp định Paris, so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta.
- HS: thảo luận và trả lời
- HS: thảo luận và trả lời
- HS: thảo luận và trả lời
- HS: thảo luận và trả lời
I.Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, ra sức chi viện cho miền Nam.
( Giảm tải)
II. Đấu tranh chống địch “Bình định – lấn chiếm” tạo thế lực và tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- Âm mưu và hành động của Mĩ: Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự... mở các cuộc hành quân ''bình định - lấn chiếm'' vùng giải phóng.
- Cuộc chiến đấu của quân và dân ta :
+ Trong giai đoạn đầu sau khi kí kết Hiệp định Pa-ri chúng ta bị mất đất, mất dân ở một số nơi.
+ Thực hiện nghị quyết của Hội nghị lấn thứ 2l Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 - l973), từ cuối năm 1973, quân và dân ta kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ vùng giải phóng,
+ Đầu năm 1975, quân ta giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đánh Đường 14 - Phước Long, giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
1. Chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam .
- Cuối 1974 " đầu 1975 tình hình CM miền Nam chuyển biến nhanh chóng, Bộ Chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm: 1975 -1976.
- Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 sẽ lập tức giải phóng miền Nam ngay 1975 để đỡ thiệt hại về người và của.
4. Củng cố: (3p)
Nêu chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
5. Hướng dẫn học sinh tự hoc, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (4p): Tìm hiểu phần còn lại của bài
IV.Rút kinh nghiệm:
Thầy:
Trò:
Ngày soạn: 8/03/2018 	
Tuần: 33
Tiết: 47
Bài 30
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT
 ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) 
(Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	-Nắm được cuộc tiến công chiến lược Xuân 1975	
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.
2. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn
 kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử
dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK.
3.Thái độ: 
 	 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào 
sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM.
II. chuẩn bị:
-GV: Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. 
- HS: Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
 Cho biết tình hình nước ta sau Hiệp định Pari
3. Nội dung bài mới: (33p) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cuộc tấn công nổi dậy xuân 1975
*GVsử dụng lược đồ trình bày cuộc Tổng tiến công và nổi 
dậy Xuân 1975 (H.77)
*GVsử dụng lược đồ trình bày
 lại chiến dịch HCM.
=>Cho HS xem H.76: xe tăng của ta tiến vào dinh “Độc lập” và H.28: chính quyền TW 
ngụy bị bắt.
 *H.78: nhân dân SG mít tinh mừng miền Nam giải phóng. 
GV chuyển ý:
-Cuộc kc chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta kéo dài hơn 2 thập kỉ, chống lại đế quốc Mĩ lớn mạnh nhất thế giới. 5 đời tổng thống Mĩ điều hành 4 
-chiến lược chiến tranh ở 
miền Nam, chúng đã chi trực tiếp cho cuộc chiến tranh này 676 tỉ USD, nếu tính cả chi
 phí gián tiếp là 920 tỉ USD, chúng huy động lúc cao nhất
 là 55 vạn quân Mĩ với 5 nước chư hầu tham gia (7 vạn), 
cộng với hơn 1 triệu quân 
ngụy, dội xuống 2 miền Nam – Bắc hơn 7,8 triệu tấn bom. Nhưng chúng vẫn thất bại
thảm hại.
Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước (1954 -1975).
­ Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kc chống Mĩ.
- Trong nước:
- Quốc tế:
­ Em hãy trình bày nguyên 
nhân thắng lợi của cuộc k/c 
chống Mĩ cứu nước.
*Chủ quan:
-Dưới sự lãnh đạo sáng suốt 
của Đảng, với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, cùng 1 lúc tiến hành CM XHCN ở miền Bắc và CM dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- Chúng ta đã tạo dụng được khối đoàn kết dân tộc đến 
mức cao nhất.
-Có hậu phương miền Bắc 
chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho CM miền Nam đánh Mĩ.
*Khách quan:
-Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐD và sự ủng hộ chí nghĩa, chí tình , có hiệu quả 
của các nước XHCN và lực lượng hòa bình trên thế giới.
-HS lên bảng trình bày diễn biến trên lược đồ.
-HS theo dõi
-HS quan sát
-HS theo dõi
*HS: 
Tìm hiểu thông tin SGK trả lời
- Trong nước: ?
- Quốc tế: ?
-HS: 
Tìm hiểu thông tin SGK trả lời
+Chủ quan:.
+Khách quan:...
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
2. CuộcTổng tiến công và
 nổi dậy Xuân 1975:
- Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4 -3 đến 24 -3) :
+ Ngày 10 - 3 - 1975, quân ta đánh trận mở màn then chốt ở Buôn Ma Thuột và nhanh chóng giành thắng lợi. Ngày 12 - 3 - l975, địch phản công định chiếm lại Buôn Ma Thuột, nhưng bị thất bại.
+ Ngày l4 - 3 - l975, địch rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về duyên hải miền Trung, bị quân ta truy kích tiêu diệt, đến ngày 24 - 3 - l975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.
- Chiến dịch Huế- Đà Nẵng (từ 21 - 3 đến 29 -3 ) + Ngày 2l - 3, quân ta tiến công Huế và chặn đường rút chạy của địch. Ngày 26 - 3, quân ta giải phóng Huế. Cũng thời gian này, ta giải phóng thị xã Tam Kì và toàn tỉnh Quảng Ngãi,...
+ Sáng 29 - 3, quân ta tiến công thành phố Đà Nẵng. Đến 3 giờ chiều, Đà Nẵng hoàn toàn giải phóng.
+ Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, nhân dân các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ nổi dậy giải phóng quê hương mình.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26 - 4 đến 30 - 4) :
+ Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên ''Chiến dịch Hồ Chí Minh''.
+ 5 giờ chiều 26 - 4, quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh. 10 giờ 45 ngày 30 - 4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập. Tổng thống Việt Nam Cộng hoà Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
+ 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
IV. Ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước (1954 -1975).
1. Ý nghĩa lịch sử:
a. Trong nước:
- Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợiđã kết thúc
 21 năm k/c chống Mĩ và 30 năm 
chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của CN đế quốc trên đất
 nước ta, trên cơ sở đó hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân
 dân, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập thống nhất , đi lên CNXH.
b. Quốc tế:
- Cuộc k/c này đã tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ và thế giới.
- Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào giải 
phóng DT trên thế giới.
-Chiến thắng này có tính 
thời đại sâu sắc, là 1 trong những chiến công vĩ đại của TK XX.
2. Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương ; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
4. Củng cố: (3p)
	-HS lên bảng trình bày diễn biến bằng lược đồ 
 -Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu 
nước ( 1954 – 1975)
5. Hướng dẫn học sinh tự hoc, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (4p): Tìm hiểu lịch sử địa phương g/đ 1968 – 1975.
 Sưu tầm tranh ảnh
IV.Rút kinh nghiệm:
Thầy:..............................................................................................................................Trò:..............................................................................................................................
 Kí duyệt: 9/3/2018 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_9_tuan_33_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc